- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Công văn 6522/BTC-NSNN năm 2013 cấp kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6523/BTC-NSNN năm 2013 cấp kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 21 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CẤP BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CẤP BÙ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2011, 2012 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Công văn số 6522/BTC-NSNN và Công văn số 6523/BTC-NSNN ngày 23/5/2013 của Bộ Tài chính về việc cấp kinh phí thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP năm 2011, 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 778/STC-HCSN ngày 14/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung 42.479.600.000 đ (Bằng chữ: Bốn mươi hai tỷ, bốn trăm bảy chín triệu sáu trăm nghìn đồng) cho các huyện, thành phố để thực hiện chi hỗ trợ chi phí học tập và cấp bù kinh phí miễn giảm học phí cho các đối tượng và các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định. Kinh phí cấp từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương năm 2013, số tiền: 41.936.000.000đ và kinh phí chuyển nguồn năm 2012 sang 2013, số tiền: 543.600.000đ.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính cấp kinh phí cho các đơn vị theo Điều 1 Quyết định này và có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí của các đơn vị.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được cấp theo đúng mục đích, chế độ, chính sách hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẤP KINH PHÍ
BÙ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2011, 2012
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Kinh phí cấp (1.000đ) | Ghi chú |
1 | UBND thành phố Bắc Giang | 2.445.000 |
|
2 | UBND huyện Tân Yên | 2.346.000 |
|
3 | UBND huyện Việt Yên | 1.810.000 |
|
4 | UBND huyện Lục Ngạn | 14.724.600 |
|
5 | UBND huyện Hiệp Hòa | 0 | KP cấp thừa cho huyện Hiệp Hòa, giảm trừ cấp phát năm 2013 là 700.573.000 đ. |
6 | UBND huyện Yên Dũng | 2.196.000 |
|
7 | UBND huyện Sơn Động | 7.663.000 |
|
8 | UBND huyện Lạng Giang | 3.784.000 |
|
9 | UBND huyện Yên Thế | 6.772.000 |
|
10 | UBND huyện Lục Nam | 739.000 |
|
Tổng cộng | 42.479.600 |
|
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội
- 2Hướng dẫn liên tịch 6805/HDLT/GDĐT-TC-LĐTBXH năm 2011 thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Sở Giáo dục-Đào tạo - Sở Tài chính - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
- 4Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định số 1723/QĐ-UBND cấp kinh phí cấp bù do miễn, giảm thủy lợi phí (đợt 2) năm 2013 cho các đơn vị quản lý, khai thác thủy nông của tỉnh Bình Định
- 9Hướng dẫn 9885/HDLT/LĐTBXH-GDĐT-TC năm 2012 bổ sung thực hiện chính sách về miễn-giảm học phí, tiền tổ chức học buổi 2 và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên hộ nghèo và hộ cận nghèo tp từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ nội dung miễn, giảm học phí quy định tại Quyết định 2589/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 11Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội
- 5Hướng dẫn liên tịch 6805/HDLT/GDĐT-TC-LĐTBXH năm 2011 thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Sở Giáo dục-Đào tạo - Sở Tài chính - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
- 7Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Công văn 6522/BTC-NSNN năm 2013 cấp kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 6523/BTC-NSNN năm 2013 cấp kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định số 1723/QĐ-UBND cấp kinh phí cấp bù do miễn, giảm thủy lợi phí (đợt 2) năm 2013 cho các đơn vị quản lý, khai thác thủy nông của tỉnh Bình Định
- 14Hướng dẫn 9885/HDLT/LĐTBXH-GDĐT-TC năm 2012 bổ sung thực hiện chính sách về miễn-giảm học phí, tiền tổ chức học buổi 2 và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên hộ nghèo và hộ cận nghèo tp từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ nội dung miễn, giảm học phí quy định tại Quyết định 2589/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 16Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2011, 2012 theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 944/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực