- 1Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2022 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 881/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3289/BKHĐT-ĐTNN ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 4105/SKHĐT-XTĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công Thương; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 881/ QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm:
- Thu hút đầu tư là một nội dung quan trọng, quyết định đến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh tiếp tục được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của tỉnh với những giải pháp đồng bộ, đột phá, có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến để tham gia đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Phát huy lợi thế vùng lõi của khu vực Tam giác phát triển, trên tuyến hành lang Đông Tây qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Tăng cường thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư có năng lực, tâm huyết đến tìm hiểu cơ hội và đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
- Thu hút đầu tư phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh chính trị, phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút đầu tư bằng mọi giá.
- Chuyển từ tinh thần đồng hành cùng nhà đầu tư sang tinh thần chủ động tiếp xúc, kêu gọi, làm việc với nhà đầu tư để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rút ngắn tối đa thời gian chuẩn bị một dự án đầu tư nhằm thu hút, triển khai các dự án trên địa bàn.
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến đầu tư; tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với các cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Định hướng
- Tập trung thực hiện định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; bám sát quan điểm chỉ đạo về định hướng hợp tác đầu tư nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TU ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị và các chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nâng cao năng lực và đổi mới, đa dạng các hình thức, hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào ngành, lĩnh vực phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh; gắn hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, kế hoạch xúc tiến đầu tư của các bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến đầu tư, thực hiện việc hệ thống hóa cơ sở dữ liệu về xúc tiến đầu tư và chuyên nghiệp hóa các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư.
- Tiếp tục tăng cường kết nối, quan hệ hợp tác với một số doanh nghiệp và địa phương nước ngoài, nhất là Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, Úc... qua đó kêu gọi các tập đoàn có tiềm lực kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư.
- Tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược có tiềm lực kinh tế trong và ngoài nước đến khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư các dự án có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường, qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ số lượng, chất lượng, hiệu quả đầu tư.
- Đảm bảo tính minh bạch, tăng khả năng tiếp cận các nguồn lực của cộng đồng doanh nghiệp; kịp thời cung cấp các thông tin về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, các dự án kết cấu hạ tầng và các thông tin kêu gọi đầu tư.
- Tiếp tục đầu tư phát triển hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu, Cụm công nghiệp hiện có và đầu tư mới các khu, Cụm công nghiệp tại các địa bàn thuận lợi, nhất là Khu công nghiệp tại huyện Đăk Tô, các Cụm công nghiệp tại huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum để tiếp tục thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Tăng cường thu hút đầu tư; trọng tâm là kêu gọi, thu hút đầu tư các nhà máy chế biến nông, lâm sản: Gỗ, trái cây, sâm Ngọc Linh và dược liệu khác,…; nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp; thu hút đầu tư các dự án năng lượng tái tạo, các dự án khu đô thị - thương mại - dịch vụ tại thành phố Kon Tum và thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh theo tinh thần tại Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI và Chương trình số 2359/CTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trọng tâm là thực hiện các giải pháp cải thiện các chỉ số của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án của các nhà đầu tư chiến lược.
3. Mục tiêu:
- Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của tỉnh; tập trung phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu; đầu tư phát triển đô thị, du lịch, dịch vụ và tăng cường cải cách hành chính.
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng, năng lực cạnh tranh ngày càng cao nhằm thu hút tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 2023
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
Nhằm kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược có tiềm lực kinh tế trong và ngoài nước đến khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư các dự án có quy mô lớn, ưu tiên các dự án có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường (không tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường), qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ số lượng, chất lượng, hiệu quả đầu tư,... Đồng thời, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực trên các lĩnh vực; đẩy mạnh thu hút và cơ chế sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ. Làm việc với các tổ chức quốc tế như JICA, KOTRA... để thu thập thông tin, số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; tập trung thu hút đầu tư từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu chuỗi cung ứng, là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt Nam, ưu tiên các tập đoàn đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển Cụm liên kết ngành theo từng chuỗi giá trị; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Thu thập thông tin, tổng hợp, nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu.
- Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
- Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực hiện đầu tư.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư kết hợp xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch trong nước ở quy mô cấp tỉnh và các hoạt động xúc tiến đầu tư tại một số địa phương. Phối hợp với các đại diện Tham tán kinh tế, đầu tư của các Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức này để quảng bá, giới thiệu, xúc tiến đầu tư vào tỉnh tại nước ngoài. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương và địa phương viết bài, xây dựng phóng sự quảng bá, giới thiệu qua các kênh truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh, những chính sách thu hút đầu tư, các dự án kêu gọi thu hút đầu tư của tỉnh. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài.
- Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức hoặc tham gia đoàn công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
- Tổ chức lắp đặt pano, áp phích.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
Với mục đích tạo sự tương tác trực tiếp giữ chính quyền và doanh nghiệp đồng thời chia sẻ và cùng tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc. Kết nối thế mạnh riêng của từng doanh nghiệp với các đối tác trong và ngoài tỉnh, tạo mối quan hệ cung cầu. Tạo sân chơi lành mạnh, kết nối các doanh nghiệp trẻ, tìm kiếm các đề tài khởi nghiệp có tác động đến sự phát triển của địa phương. Kết nối các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng với các tỉnh bạn. Tạo kênh tiếp nhận, cung cấp thông tin đa chiều. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp chủ trương đầu tư.
Thực hiện chủ trương chuyển từ tinh thần đồng hành cùng nhà đầu tư sang tinh thần chủ động tiếp xúc, kêu gọi, làm việc với nhà đầu tư để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rút ngắn tối đa thời gian chuẩn bị một dự án đầu tư nhằm thu hút, triển khai các dự án trên địa bàn.
Tăng cường đối thoại với các nhà đầu tư, giải quyết kịp thời những kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Xác định công tác xúc tiến đầu tư “tại chỗ” là hoạt động quan trọng, cần ưu tiên thông qua việc hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp triển khai nhanh các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư (Cà phê Doanh nghiệp - doanh nhân được tổ chức hằng tháng và Hội nghị đối thoại doanh nghiệp 02 lần/năm).
- Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân.
- Cung cấp thông tin, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Nhằm đẩy mạnh chuyển đổi số, hiện đại hóa hành chính, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành, giải quyết công việc, hệ thống hóa, số hóa các số liệu, dữ liệu về các quy hoạch; môi trường đầu tư; các quy định pháp luật, chính sách, thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, cơ sở dữ liệu chuyên sâu về khu kinh tế, các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh... nhằm hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu môi trường đầu tư, triển khai lập quy hoạch chi tiết dự án và lập dự án đầu tư. Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với từng khu công nghiệp, từng vùng, từng ngành. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư.
- Thu thập, hệ thống hoá các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư.
- Xây dựng vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư:
Nhằm kịp thời rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với tình hình thực tế địa phương, đồng thời, tiến hành rà soát thực trạng các dự án đã được thực hiện, các dự án đã có chủ đầu tư hay cấp chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai, các dự án đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất... tránh tình trạng các dự án “treo”, thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện dự án. Khảo sát, đánh giá lợi thế, quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất tại các khu vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh để xây dựng danh mục các dự án trọng điểm, dự án động lực cần thu hút đầu tư trong giai đoạn 2022 - 2025. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Số hóa danh mục dự án thu hút đầu tư.
- Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với thực tế của địa phương để kịp thời phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên tổng hợp, xây dựng, cập nhật, bổ sung thông tin bộ tài liệu xúc tiến đầu tư phù hợp với tình hình thực tiễn từng thời điểm, từng đối tượng nhà đầu tư. Bên cạnh đó, tại các địa phương, các ngành sẽ nghiên cứu xây dựng ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư riêng để phục vụ cho các dự án theo nhu cầu phát triển riêng từng ngành, địa phương. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Lựa chọn và tổ chức in ấn một số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ xúc tiến đầu tư nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng xúc tiến đầu tư cho các cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư của các sở, ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ đặt ra. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức.
- Phối hợp với đơn vị có chức năng tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
Tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, mô hình phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế ở trong và ngoài nước. Học tập kinh nghiệm của các địa phương đã có kinh nghiệm và thành công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin với tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như: KOTRA, JICA, các Tham tán đầu tư, thương mại tại các nước,… để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường và cơ hội đầu tư vào tỉnh. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương có sự liên kết, hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
- Triển khai các Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư đi học tập tại một số tỉnh, thành phố có nhiều kinh nghiệm trong công tác quảng bá xúc tiến đầu tư.
(Chi tiết tại Phụ biểu gửi kèm theo)
PHẦN II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 thuộc dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị (bổ sung khi có nhiệm vụ mới) và chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 đảm bảo tiến độ và chất lượng tham mưu.
Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình này; Căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đặt ra theo đúng quy định hiện hành, định kỳ 6 tháng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
3. Thủ trưởng các sở, ban ngành, địa phương
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư của từng cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được giao trong nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023.
Trong quá trình thực hiện công tác thu hút, quảng bá đầu tư cần chú ý các ý kiến chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16 tháng 12 năm 2022 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả.
Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của toàn tỉnh gửi cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp thông tin, khảo sát thực địa và tiếp đón các nhà đầu tư.
Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư, chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật liên quan đến quản lý công tác xúc tiến thu hút đầu tư, phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận thông tin Nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, định kỳ tổng hợp và gửi thông tin thường xuyên về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư (06 tháng đầu năm và cả năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện thanh, quyết toán theo quy định./.
PHỤ BIỂU - NỘI DUNG DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 881/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm | Mục đích/Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/, vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | |||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong nước | Quốc tịch/Tỉnh, thành phố | Ngân sách cấp | Khác (tài trợ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,358 |
|
1.1 | Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng kinh doanh các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Định kỳ | UBND các huyện, thành phố, Trung tâm xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Phân tích xu hướng và đối tác đầu tư | Các huyện, thành phố | Các Phòng chuyên môn và UBND các xã | Trong tỉnh | 80 |
|
1.2 | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể | Quý II hoặc IV | BQLKKT tỉnh Kon Tum, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Dự báo và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 100 |
| |
1.3 | Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực hiện đầu tư. | Khi có nhà đầu tư | BQLKKT tỉnh,Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, đẩy mạnh hợp tác và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 60 |
| |
2.1 | Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài. | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Định kỳ | UBND tỉnh | x | x | Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 80 |
|
2.2 | Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, UBND các huyện, thành phố, BQLKKT tỉnh Kon Tum | x |
| Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 150 |
| ||
2.3 | Tổ chức hoặc tham gia đoàn công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Trong và ngoài tĩnh | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 100 |
| ||
2.4 | Lắp đặt Pa no, áp phích các quy hoạch sau khi được phê duyệt. | Khi có quy hoạch | BQLKKT tỉnh Kon Tum | x |
| Vùng quy hoạch | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 90 |
| ||
3.1 | Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư (cà phê Doanh nghiệp - doanh nhân, Hội nghị đối thoại doanh nghiệp); | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư. | Định kỳ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn, vướn mắc. | Trong và ngoài tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 200 |
|
3.2 | Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Trong và ngoài tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh |
|
| ||
3.3 | Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục đầu tư và hỗ trợ triển khai dự án sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư. | Thường xuyên | BQLKKT tỉnh; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư , các huyện, thành phố | x |
| Trong và ngoài tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 50 |
| ||
3.4 | Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp |
|
| Trong tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh |
|
| ||
4.1 | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư; | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Trong tỉnh | UBND các huyện các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 80 |
|
4.2 | Thu thập, hệ thống hoá các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 60 |
| ||
4.3 | Xây dựng vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, UBND các huyện thành phố | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi nghiệp | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 200 |
| ||
5.1 | Số hóa bản đồ danh mục thu hút đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 108 |
| ||
5.2 | Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi nghiệp |
| Trong tỉnh | 150 |
| |
6.1 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư |
| Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 500 |
|
6.2 | Lựa chọn và tổ chức in ấn một số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư |
| Trong tỉnh | 100 |
| ||
7.1 | Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức. | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | Khi có lớp tập huấn | Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố; BQLKKT tỉnh | x |
| Nâng cao kỹ năng xây dựng tài liệu và tổ chức các sự kiện; |
| Đơn vị tổ chức lớp | Trong và ngoài tỉnh | 50 |
|
7.2 | Phối hợp với Đơn vị có chức năng tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan. | Quý II và IV | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư |
| Đơn vị có chức năng | Trong và ngoài tỉnh | 100 |
| |
8.1 | Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | Định kỳ | UBND tỉnh | x | x | Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức giữa địa phương. | Trong và ngoài nước | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài tỉnh |
|
|
8.2 | Triển khai các Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư giữa UBND tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và ngoài nước. | Thường xuyên | UBND tỉnh | x | x | Đẩy mạnh hợp tác đầu tư. | Trong và ngoài nước | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước |
|
| |
8.3 | Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác XTĐT đi học tập tại một số tỉnh, TP có nhiều kinh nghiệm trong công tác quảng bá xúc tiến đầu tư. | Định kỳ | UBND tỉnh Kon Tum, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Đẩy mạnh hợp tác đầu tư. | Trong và ngoài tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 100 |
|
- 1Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1977/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 4Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 32/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 2684/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 181/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Lâm Đồng
- 8Chương trình 03/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 9Quyết định 284/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Quảng Trị
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2022 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1977/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 11Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 32/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 2684/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 181/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Lâm Đồng
- 15Chương trình 03/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 16Quyết định 284/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Quảng Trị
Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 881/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực