- 1Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2016 hướng dẫn trình tự, thủ tục, quản lý đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế tạm thời về đầu tư và quản lý hoạt động kinh doanh du lịch canh nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2022 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Kế hoạch 10075/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 152/NQ-CP và Chương trình hành động 48-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư 80/2022/TT-BTC hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách và Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3289/BKHĐT-ĐTNN ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;
Căn cứ Văn bản số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023
Theo đề nghị của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 04/TTr-TTXT ngày 10/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU
- Thu hút đầu tư là một nội dung quan trọng, quyết định đến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh tiếp tục được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của tỉnh với những giải pháp đồng bộ, đột phá, có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến để tham gia đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Phát huy lợi thế, tăng cường thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng, nhà đầu tư có năng lực, tâm huyết đến tìm hiểu cơ hội và đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Thu hút đầu tư phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh chính trị, phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút đầu tư bằng mọi giá.
- Chuyển từ tinh thần đồng hành cùng nhà đầu tư sang tinh thần chủ động tiếp xúc, kêu gọi, làm việc với nhà đầu tư để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rút ngắn tối đa thời gian chuẩn bị một dự án đầu tư nhằm thu hút, triển khai các dự án trên địa bàn.
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến đầu tư (XTĐT); tăng cường XTĐT thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với các cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài.
- Tập trung thực hiện định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025; bám sát quan điểm chỉ đạo về định hướng hợp tác đầu tư nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TU ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị và các chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 10075/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 48-CTr/TU ngày 30/12/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06/10/2022 của Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nâng cao năng lực và đổi mới, đa dạng các hình thức, hoạt động XTĐT theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào ngành, lĩnh vực phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh; gắn hoạt động XTĐT của tỉnh với chương trình XTĐT quốc gia, kế hoạch XTĐT của các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong XTĐT, thực hiện việc hệ thống hóa cơ sở dữ liệu về XTĐT và chuyên nghiệp hóa các ấn phẩm, tài liệu XTĐT.
- Tiếp tục tăng cường kết nối, quan hệ hợp tác với một số doanh nghiệp và địa phương nước ngoài qua đó kêu gọi các tập đoàn có tiềm lực kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư.
- Tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược có tiềm lực kinh tế trong và ngoài nước đến khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư các dự án có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường, qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ số lượng, chất lượng, hiệu quả đầu tư.
- Đảm bảo tính minh bạch, tăng khả năng tiếp cận các nguồn lực của cộng đồng doanh nghiệp; kịp thời cung cấp các thông tin về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, các dự án kết cấu hạ tầng và các thông tin kêu gọi đầu tư.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Trọng tâm là thực hiện các giải pháp cải thiện các chỉ số của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án của các nhà đầu tư chiến lược.
- Khai thác, tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế sẵn có để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần hoàn thành các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 và phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển của Chính phủ và tỉnh Lâm Đồng trong từng thời kỳ. Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng, năng lực cạnh tranh ngày càng cao nhằm thu hút tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Quảng bá tiềm năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh thông qua các hình thức phù hợp đến các đối tác, nhà đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
- Tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền, lấy cải cách hành chính là khâu đột phá, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính các cấp. Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số và vị trí xếp hạng của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần xây dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đa dạng hóa hình thức XTĐT để thu hút nhiều dự án mới, đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng chuẩn bị quỹ đất sạch, giải phóng mặt bằng, đất quy hoạch tại các khu cụm công nghiệp để kêu gọi đầu tư. Tăng cường cải cách hành chính hỗ trợ nhà đầu tư trong việc triển khai dự án đúng tiến độ.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XTĐT 2023
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
- Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách và Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư có hiệu lực thi hành từ ngày 16/02/2023;
- Văn bản số 3289/BKHĐT-ĐTNN ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
- Văn bản số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 15/01/2021 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025.
2.1. Về du lịch
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển du lịch dịch vụ chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; trong đó, ưu tiên thu hút đầu tư các dự án đầu tư phát triển hệ thống cơ sở lưu trú du lịch cao cấp1; các khu vui chơi giải trí tổng hợp, giải trí về đêm ở trung tâm thành phố Đà Lạt và một số địa bàn trọng điểm; các khu du lịch phức hợp, các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa, hệ thống nhà hát, bảo tàng tại các địa bàn du lịch trọng điểm; đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù của địa phương là du lịch thể thao mạo hiểm, du lịch canh nông.
- Chú trọng phát triển các loại hình du lịch mới lạ, hấp dẫn; tiếp tục phát triển mạnh các loại hình du lịch đặc trưng mang thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng và các sản phẩm đặc thù từng địa phương gắn với bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thông; giữ gìn, tôn tạo kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên.
2.2. Về dịch vụ
- Phát triển mạnh khu vực dịch vụ theo hướng hiện đại, nhất là các dịch vụ có lợi thế, giá trị gia tăng cao, như du lịch, bán buôn, bán lẻ các mặt hàng nông sản; phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, có giá trị gia tăng cao và khả năng cạnh tranh, như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính - viễn thông; tư vấn, phát triển thị trường bất động sản.
- Ưu tiên thu hút có chọn lọc các dự án trong lĩnh vực dịch vụ, như: dịch vụ ngân hàng, tài chính, thương mại; dịch vụ logistics, bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin - điện tử, du lịch, nông nghiệp, y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực dịch vụ khác. Khuyến khích mạnh thu hút FDI vào các ngành y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, giáo dục và đào tạo, xây dựng một số trường đại học chất lượng cao đạt chuẩn quốc tế,...
- Thu hút đầu tư trung tâm thương mại cao cấp và các trung tâm thương mại - dịch vụ lớn, hiện đại tại các trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh. Thu hút đầu tư Trung tâm Hội nghị quốc tế tại thành phố Đà Lạt đáp ứng phục vụ nhu cầu tổ chức các hội nghị, hội thảo có quy mô lớn, có tính chất quan trọng của quốc gia, của các tập đoàn, tổ chức quốc tế...
- Tăng cường đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn với phục vụ du lịch.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch canh nông2.
- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển khoa học, công nghệ, đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Phát triển kinh tế số, thương mại điện tử, thanh toán điện tử. Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ, sản phẩm trên các nền tảng số. Hình thành các chuỗi sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ du lịch.
- Đẩy mạnh việc cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng thu hút đầu tư mạnh mẽ, minh bạch phát huy được thế mạnh của địa phương như phát triển dịch vụ, du lịch chất lượng cao, các dịch vụ hàng không.
2.3. Về công nghiệp - xây dựng
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư ngành công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch, gia tăng giá trị nông sản. Tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp lợi thế3.
- Tập trung thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế và khả năng cạnh tranh cao, có khả năng tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, như: công nghiệp hỗ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ cao, các dự án năng lượng mới và tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời),...; chú trọng việc thu hút FDI các lĩnh vực trên gắn với nghiên cứu chuyển giao, phát triển và làm chủ công nghệ.
- Tập trung huy động thu hút nhà đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp hiện có. Tập trung quy hoạch phân khu chức năng, xác định ranh giới, xây dựng kiểm đếm để làm cơ sở thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và kêu gọi nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư sơ cấp có năng lực để đầu tư hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bình.
- Tập trung ưu tiên thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở đã được xác định danh mục tại Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2021-2025; kêu gọi xã hội hóa các dự án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư trên các địa bàn có nhu cầu lớn về nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.
- Thu hút các dự án đầu tư để xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh, phát triển hoàn thiện hệ thống giao thông đô thị, hệ thống vận tải hành khách công cộng; thu hút đầu tư hiện đại hóa mạng lưới viễn thông, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải và gắn với bảo vệ môi trường.
- Phát huy thế mạnh của vùng thu hút đầu tư các dự án xây dựng Đà Lạt trở thành thành phố thông minh, dự án đầu tư Trung tâm Hội nghị quốc tế tại thành phố Đà Lạt.
2.4. Về nông - lâm nghiệp
- Thực hiện có hiệu quả Dự án phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp; xây dựng và phát triển vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, quy mô lớn đạt tiêu chuẩn phổ biến về an toàn thực phẩm gắn với công nghiệp chế biến, bảo quản và thị trường, xuất khẩu. Ưu tiên khuyến khích thu hút đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông minh và chế biến nông sản.
- Khuyến khích các dự án đầu tư về công nghệ sinh học; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nông nghiệp thông minh; nghiên cứu, sản xuất các loại giống cây trồng; sản xuất, chế biến các loại nông sản chất lượng cao (rau, củ, quả, hoa...) phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển sản xuất của địa phương.
2.5. Về kết cấu hạ tầng
- Tập trung và ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 20254.
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ5; ưu tiên các công trình lớn, quan trọng có tính lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương6.
- Ngoài ra, đặc biệt quan tâm hỗ trợ, khuyến khích các dự án bảo vệ môi trường như trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, tái tạo rừng đối với quỹ đất quy hoạch đất trồng rừng song song với việc tăng cường quản lý bảo vệ rừng, đầu tư các dự án về xử lý rác thải các loại.
3.1. Đối với nhà đầu tư trong nước
- Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,...bằng các hình thức BOT, BTO, PPP...
- Tìm hiểu nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp VNR 500 (nhóm 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam) có định hướng, chiến lược phát triển mở rộng thị trường, cam kết đầu tư lâu dài. Đồng thời, cung cấp thông tin, tài liệu cho các doanh nghiệp VNR 500 về danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư để mời gọi đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng; đặc biệt đẩy mạnh xúc tiến đầu tư đối với một số nhà đầu tư lớn trong nước7; tiếp tục hỗ trợ và kết nối, cung cấp thông tin về các dự án, các lĩnh vực cho các nhà đầu tư đã và đang nghiên cứu, khảo sát đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng.
- Phối hợp với Cục Ngoại vụ (Bộ Ngoại giao), Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội doanh nhân Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để XTĐT.
- Tăng cường kết nối với đại diện Trung tâm XTĐT phía Nam tại Đà Nẵng trong các hoạt động XTĐT của địa phương cũng như tại Khu vực Tây Nguyên. Tích hợp thông tin về dự án đầu tư lên hệ thống bản đồ số để đa dạng hóa phương thức kết nối với các đối tác nước ngoài, từng bước xây dựng liên kết với khu vực kinh tế trong tỉnh.
3.2. Đối với đối tác đầu tư nước ngoài
- Chủ động thực hiện hoạt động XTĐT theo các Kế hoạch, Nghị quyết đã được ban hành8.
- Ngoài các đối tác truyền thống như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,... cần tập trung mời gọi, thu hút đầu tư từ các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch9, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường (không tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường), qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ số lượng, chất lượng, hiệu quả đầu tư. Đồng thời, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực trên các lĩnh vực; đẩy mạnh thu hút và cơ chế sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ. Làm việc với các tổ chức quốc tế như JICA, KOTRA... để thu thập thông tin, số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam. Tập trung thu hút đầu tư từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu các chuỗi cung ứng; là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt Nam (CPTPP, RCEP, EVFTA,...) như Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu...; ưu tiên các tập đoàn đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển cụm liên kết ngành theo từng chuỗi giá trị; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài.
- Các kênh xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư với các cơ quan, tổ chức10.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của địa phương, tỉnh Lâm Đồng dự kiến thực hiện các hoạt động trong 8 nội dung XTĐT trong năm 2023, như sau:
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Tiến hành các hoạt động thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường và đối tác đầu tư để xác định xu hướng đầu tư, nhu cầu đầu tư,... kết hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng để có cơ sở tiếp cận các nhà đầu tư phù hợp.
- Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, Tổng Công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục làm việc với các tổ chức quốc tế như: JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM,... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài. Tổ chức các hoạt động xúc tiến theo từng đối tác, từng lĩnh vực.
- Thiết lập và phát triển các mối quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức các hoạt động XTĐT ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận, cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư.
- Tỉnh Lâm Đồng triển khai các hoạt động sau:
Thu thập thông tin, tổng hợp, nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu.
Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác XTĐT theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực hiện đầu tư.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành, Trung ương, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước và chính quyền các địa phương có quan hệ kết nghĩa, hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với tỉnh Lâm Đồng để tổ chức một số diễn đàn, hội nghị, hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư vào một số ngành, lĩnh vực trọng điểm và có thể mạnh của tỉnh Lâm Đồng. Hạn chế việc tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương trình XTĐT mang tính phô trương, hình thức, không đi vào thực chất.
- Thiết lập quan hệ với các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ chức XTĐT nước ngoài, các tham tán đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư.
- Chủ động gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi thông tin XTĐT với các tổ chức11.
- Phối hợp tổ chức Đoàn công tác của tỉnh Lâm Đồng đi xúc tiến tại các nước để quảng bá môi trường đầu tư hoặc tổ chức các hội nghị xúc tiến trực tuyến; các dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và tìm kiếm đối tác chiến lược đầu tư vào các dự án trọng điểm của tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị truyền thông, báo chí thực hiện chiến lược truyền thông đối ngoại tổng thể nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu chủ trương, chính sách và tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư đến các tham tán đầu tư của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức XTĐT và các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu và hỗ trợ XTĐT vào tỉnh Lâm Đồng.
- Đặt hàng với các cơ quan báo, đài, tạp chí để viết các tin bài, phóng sự về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng nhằm giới thiệu về các thành tựu kinh tế - xã hội, các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư,...thường xuyên quảng bá hình ảnh Lâm Đồng trên kênh truyền hình của Trung ương và địa phương. Tích cực tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về XTĐT trong nước và nước ngoài để thông tin quảng bá về môi trường đầu tư và danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh Lâm Đồng.
- Liên kết website XTĐT của tỉnh Lâm Đồng với website của Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm Xúc tiến đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và một số website của các cơ quan XTĐT trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh của Lâm Đồng đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước hiểu rõ về tiềm năng, lợi thế và cơ hội đầu tư vào Lâm Đồng. Kết nối website XTĐT của tỉnh Lâm Đồng với một số trang website về đầu tư, XTĐT, tư vấn đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp có uy tín khác.
- Xây dựng trang quảng bá, kết nối thông tin XTĐT với các nhà đầu tư thông qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh như zalo, viber,... ứng dụng công nghệ vào hoạt động xúc tiến để tổ chức các hoạt động xúc tiến trực tuyến, xúc tiến tại chỗ.
- Tỉnh Lâm Đồng triển khai các hoạt động sau:
Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm XTĐT ở trong nước và nước ngoài.
Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài.
Tổ chức hoặc tham gia đoàn công tác để XTĐT theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
Tổ chức lắp đặt pano, áp phích.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư
Với mục đích tạo sự tương tác trực tiếp giữ chính quyền và doanh nghiệp đồng thời chia sẻ và cùng tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc. Kết nối thế mạnh riêng của từng doanh nghiệp với các đối tác trong và ngoài tỉnh, tạo mối quan hệ cung cầu. Tạo sân chơi lành mạnh, kết nối các doanh nghiệp trẻ, tìm kiếm các đề tài khởi nghiệp có tác động đến sự phát triển của địa phương. Kết nối các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng với các tỉnh bạn. Tạo kênh tiếp nhận, cung cấp thông tin đa chiều. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp chủ trương đầu tư.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá và căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực thi hành để tổng hợp, xây dựng Quyết định mới thay thế Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành hướng dẫn về trình tự, thủ tục, quản lý dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để thẩm định các dự kêu gọi đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo hướng cập nhật và tích hợp các quy định mới của các văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực vào trong Quyết định mới để quản lý, thẩm định và thu hút các dự án kêu gọi đầu tư hoặc xây dựng Quyết định ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để nâng cao hiệu quả quản lý đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và tạo sự công bằng, khách quan giữa các nhà đầu tư trong quá trình triển khai các thực hiện dự án. Rà soát các quy định không còn phù hợp, gây cản trở đối với hoạt động kinh doanh để đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền.
- Hỗ trợ và cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp về tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư và các cơ chế, chính sách, danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng.
- Quan tâm cải thiện môi trường đầu tư, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực12. Thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, hoạt động của Tổ công tác đối thoại và giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm cải thiện môi trường đầu tư. Xác định công tác XTĐT “tại chỗ” là hoạt động quan trọng, cần ưu tiên thông qua việc hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp triển khai nhanh các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn. Đồng thời, rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án không triển khai, các dự án chậm tiến độ hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư - đất đai - xây dựng nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư tại Lâm Đồng.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của Ban Chỉ đạo cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng để thường xuyên theo dõi, hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, các địa phương với nhà đầu tư; hàng năm tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa tích cực.
- Tăng cường sự phối hợp và trách nhiệm giữa các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội trong quá trình giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp; tạo sự giám sát chặt chẽ trong việc giải quyết các thủ tục vướng mắc.
- Tăng cường việc phối hợp với các hiệp hội, hội để thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, sát với tình hình thực tế và nâng cao hơn nữa vai trò giám sát trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng.
- Tỉnh Lâm Đồng triển khai các hoạt động sau:
Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư (Cà phê Doanh nhân) được tổ chức hằng tháng và Hội nghị đối thoại doanh nghiệp 02 lần/năm).
Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân.
Cung cấp thông tin, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư.
Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT
Nhằm đẩy mạnh chuyển đổi số, hiện đại hóa hành chính, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành, giải quyết công việc, hệ thống hóa, số hóa các số liệu, dữ liệu về các quy hoạch; môi trường đầu tư; các quy định pháp luật, chính sách, thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, cơ sở dữ liệu chuyên sâu về khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh... nhằm hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu môi trường đầu tư, triển khai lập quy hoạch chi tiết dự án và lập dự án đầu tư. Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với từng khu công nghiệp, từng vùng, từng ngành.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT theo hướng đồng bộ, khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật thông tin đối với nội dung: danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch, dữ liệu thông tin về các khu, cụm công nghiệp, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chi phí đầu tư liên quan13.
- Thực hiện công khai các thông tin dữ liệu trên các cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương để nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lựa chọn đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.
- Tỉnh Lâm Đồng triển khai các hoạt động sau:
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT; xây dựng cổng, trang thông tin điện tử về XTĐT.
Thu thập, hệ thống hoá các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư.
Xây dựng vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
Nhằm kịp thời rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với tình hình thực tế địa phương, đồng thời, tiến hành rà soát thực trạng các dự án đã được thực hiện, các dự án đã có chủ đầu tư hay cấp chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai, các dự án đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất... tránh tình trạng các dự án “treo”, thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện dự án. Khảo sát, đánh giá lợi thế, quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất tại các khu vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh để xây dựng danh mục các dự án trọng điểm, dự án động lực cần thu hút đầu tư trong giai đoạn 2022-2025
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư. Danh mục dự án phải đủ các thông tin cơ bản, chi tiết thông tin về quỹ đất để nhà đầu tư quan tâm, phân theo nhóm ngành và địa phương đảm bảo phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác XTĐT. Không đưa vào danh mục những dự án kêu gọi mà không/chưa có quỹ đất.
- Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu tư vào quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi...để đảm bảo công tác XTĐT được hiệu quả. Thực hiện công khai rộng rãi danh mục dự án trên các phương tiện thông tin, truyền thông để các nhà đầu tư biết, nghiên cứu và tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra tiến độ các dự án đã cấp phép, kịp thời thu hồi các dự án không triển khai, công khai thông tin thu hồi; xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực để triển khai dự án đúng tiến độ, hiệu quả.
- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp danh mục dự án đã thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình hình triển khai.
- Tỉnh Lâm Đồng triển khai các hoạt động sau:
Số hóa danh mục dự án thu hút đầu tư.
Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với thực tế của địa phương để kịp thời phục vụ các hoạt động XTĐT.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT
- Tiếp tục biên soạn và xuất bản các ấn phẩm (chú trọng ấn phẩm chuyên đề vào các ngành, lĩnh vực mà địa phương ưu tiên phát triển, có thể mạnh) phục vụ cho công tác XTĐT14 giới thiệu tổng quan về tiềm năng, thế mạnh, chính sách ưu đãi, thu hút và môi trường đầu tư của tỉnh Lâm Đồng bằng các thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn, Ả-rập.
- Tập trung nâng cấp các website hiện có, bổ sung các ngôn ngữ Nhật, Hàn,... cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy mạnh XTĐT, thương mại và du lịch qua mạng internet.
- Rà soát, cập nhật biên soạn tài liệu hướng dẫn đầu tư vào Lâm Đồng nhằm tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến môi trường đầu tư, cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, danh mục các dự án đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư,...phục vụ cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm công tác XTĐT cũng như các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất; tiếp tục tạo quỹ đất cho các dự án ưu tiên theo kế hoạch.
- Hàng năm xây dựng hình thức tuyên truyền quảng bá hình ảnh Lâm Đồng kết hợp với tặng quà lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.
- Xây dựng bản đồ số về các dự án kêu gọi đầu tư tỉnh. Lựa chọn và tổ chức in ấn một số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động XTĐT trong và ngoài nước.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về XTĐT
- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác XTĐT có tính chuyên nghiệp cao thể hiện cụ thể trên các tiêu chuẩn: Vững về chuyên môn, tinh thông trong quản lý, nắm chắc pháp luật, có thái độ ứng xử tốt, có kinh nghiệm trong việc tiếp cận, đàm phán, có phong cách làm việc chuyên nghiệp, rõ ràng và có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ, kỹ năng XTĐT, xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch cho cán bộ làm công tác xúc tiến, các sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để từng bước nâng cao trình độ của cán bộ chuyên trách làm công tác XTĐT, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh tế - xã hội, bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế.
- Tổ chức đào tạo cán bộ XTĐT thông qua việc tổ chức đoàn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức XTĐT thành công trong và ngoài nước.
- Hàng năm, tổ chức giao ban giữa Trung tâm xúc tiến các tỉnh vùng Tây Nguyên.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về XTĐT
- Nghiên cứu tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm XTĐT tại một số địa phương trong nước và nước ngoài đã có kinh nghiệm và thành công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, phối hợp với Trung tâm XTĐT tại các khu vực để tham gia các đoàn XTĐT ở nước ngoài do Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hàng năm.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp đã được Tổ chức JICA - Nhật Bản và Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong chương trình hợp tác trung hạn giữa Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản.
- Tăng cường trao đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách XTĐT tại các quốc gia15 để làm cầu nối tuyên truyền, quảng bá thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư tại quốc gia mục tiêu.
- Tổ chức hoặc thuê chuyên gia tư vấn điều tra, khảo sát thị trường tiềm năng; xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường trọng điểm nước ngoài theo ngành hàng thế mạnh của tỉnh. Nghiên cứu tiếp cận các tổ chức tư vấn, các quỹ đầu tư để hợp tác, tư vấn XTĐT vào các lĩnh vực mời gọi của tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành phố trong cả nước16.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh với các tỉnh thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn quốc, Thái Lan...Xây dựng đề án và tổ chức XTĐT ra các nước Lào, Campuchia, Myanmar và một số nước khác trong khu vực.
- Thực hiện phối hợp với các tỉnh trong khu vực Tây Nguyên, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các hiệp hội, doanh nghiệp, nhà đầu tư tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu tư, thương mại và du lịch. Hàng năm, phối hợp với Đại sứ quán, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam tổ chức các hội thảo XTĐT trong và ngoài nước nhằm thu hút đầu tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.
1. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa các cấp, các ngành và cộng đồng các doanh nghiệp đối với công tác XTĐT, thương mại và du lịch; tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng yêu cầu về tiến độ của dự án đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ triển khai dự án. Đồng thời, kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư cố tình kéo dài thời gian, chiếm giữ đất, chuyển nhượng dự án trái phép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đầu tư của tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác XTĐT, thông qua rà soát, xây dựng kế hoạch thu hút các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án đầu tư của tỉnh về kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn.
4. Thường xuyên tổ chức các hoạt động XTĐT, đặc biệt là các hoạt động trực tuyến với các trung tâm kinh tế lớn trong và ngoài nước. Tăng cường các đoàn vận động đầu tư làm việc với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty lớn, để kêu gọi đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng trên địa bàn tỉnh. Chủ động tiếp cận, hỗ trợ hiệu quả các nhà đầu tư tiềm năng có nhu cầu đầu tư vào Lâm Đồng.
5. Đa dạng hoá các hình thức XTĐT, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch tại các tỉnh, thành phố lớn trong nước và nước ngoài. Tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Tham tán Việt Nam, Văn phòng Đại diện xúc tiến thương mại tại nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam...để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
6. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác XTĐT, thương mại và du lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa, nhất là tại Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Lâm Đồng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
7. Đẩy nhanh tiến độ thẩm định, trình phê duyệt bổ sung các quy hoạch còn thiếu; rà soát để định kỳ bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, khu du lịch,...đảm bảo đồng bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Công bố công khai quỹ đất cho thuê, các quy hoạch chi tiết và các danh mục dự án ưu tiên, khuyến khích đầu tư trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn và triển khai thực hiện dự án.
8. Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng giao thông đường bộ, hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp,...; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư để huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả đầu tư, mở rộng các hình thức đầu tư; tạo môi trường thông thoáng, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho nhà đầu tư.
9. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, tiếp tục cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, theo hướng đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính không còn phù hợp; thực hiện công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư, đặc biệt là các thủ tục về đầu tư, cấp đăng ký kinh doanh, thủ tục về thuê, quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương, các dự án đầu tư công, đấu thầu, các dự án kêu gọi đầu tư, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư...; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư nhằm giảm chi phí kinh doanh cho nhà đầu tư; tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi về khả năng tiếp cận vốn, đất đai, thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Quan tâm phát triển các dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp trên địa bàn.
10. Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Phối hợp đồng bộ, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ XTĐT; rà soát, bổ sung, xây dựng và cung cấp thông tin liên quan đến dự án kêu gọi đầu tư giữa các sở, ngành, địa phương. Xây dựng và triển khai thực chất, hiệu quả các chương trình, kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh địa phương: Cắt giảm gánh nặng chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp, giảm thiểu cơ hội phát sinh chi phí không chính thức.
11. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lâm Đồng, đặc biệt là thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”. Định kỳ, công bố công khai các dự án kêu gọi đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm có thể dễ dàng nghiên cứu, tìm hiểu, khai thác thông tin về các dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng.
12. Tiếp tục đầu tư và nâng cấp để hoàn thiện hệ thống hạ tầng, kết nối thông tin và các trang thiết bị cho cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ XTĐT của tỉnh nhằm đảm bảo quá trình cung cấp, cập nhật, kết nối thông tin,.. .đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài nước được nhanh chóng, kịp thời, thông suốt và công khai, minh bạch.
13. Tăng cường chủ động trong công tác truyền thông, tạo sự đồng thuận xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; chủ động trong việc tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, phát huy cao nhất phương châm của tỉnh nhà là: Xây dựng nền hành chính kỷ cương, liêm chính, sáng tạo, dân chủ, minh bạch, trong sạch, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
14. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và tập trung nguồn lực để xây dựng và hình thành các khu cụm công nghiệp mới trên địa bàn tỉnh; đầu tư, xây dựng trung tâm thương mại, triển lãm các sản phẩm đặc trưng cho doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
15. Tiếp tục giảm thiểu gánh nặng thanh, kiểm tra doanh nghiệp, theo hướng áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro, sớm công khai trên website của cơ quan nhà nước danh sách các đối tượng bị thanh kiểm tra theo kế hoạch, cũng như kết quả thanh, kiểm tra sau khi có kết luận.
16. Rà soát, cập nhật thông tin để XTĐT có hiệu quả đối với danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình XTĐT năm 2023 thuộc dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị (bổ sung kho có nhiệm vụ mới) và chương trình XTĐT quốc gia (nếu có).
2. Tổng kinh phí: 2.620.000.000 đồng. (Đính kèm Phụ lục dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2023).
(Bằng chữ: hai tỷ sáu trăm hai mươi triệu đồng)
3. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách tỉnh: 2.250.000.000 đồng (theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và Thông báo số 19/TB-STC ngày 04/01/2023 của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng về việc thông báo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch).
b) Nguồn xã hội hóa: 370.000.000 đồng (Chi phí tham gia hoạt động xúc tiến,...).
1. Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
a) Xây dựng chương trình XTĐT, dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các hiệp hội, hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chương trình XTĐT đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và hiệu quả.
c) Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình này. Căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình XTĐT năm 2023 cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương, đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đặt ra theo đúng quy định hiện hành, định kỳ 6 tháng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
d) Xây dựng và phát hành các tài liệu XTĐT, làm đầu mối liên hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động XTĐT và hỗ trợ các nhà đầu tư.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực XTĐT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động XTĐT trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; các sở, ngành, địa phương và các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương trình XTĐT, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và hiệu quả.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện chương trình XTĐT của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện các hoạt động XTĐT, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
4. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư của từng cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được giao trong nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023.
b) Chủ động phối hợp chặt chẽ với Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch cung cấp thông tin, khảo sát thực địa và tiếp đón các nhà đầu tư. Thực hiện tốt công tác XTĐT thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý. Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động XTĐT của toàn tỉnh gửi Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tổng hợp.
c) Tăng cường phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả hoạt động XTĐT tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư, chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật liên quan đến quản lý công tác xúc tiến thu hút đầu tư, phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận thông tin Nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, định kỳ tổng hợp và gửi thông tin thường xuyên về Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch (06 tháng đầu năm và cả năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện công tác thu hút, quảng bá đầu tư cần chú ý các ý kiến chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16 tháng 12 năm 2022 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lâm Đồng và Đài phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng: Tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, Đài phát thanh, truyền hình ở Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lâm Đồng.
6. Các tổ chức hiệp hội: Vận động, hỗ trợ hội viên chủ động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động hội viên tham gia và đóng góp kinh phí phục vụ hoạt động XTĐT.
Trên đây là Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Lâm Đồng./.
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Đính kèm Quyết định số: 181/QĐ-UBND ngày 31/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT: triệu đồng
TT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/nội dung của hoạt động | Địa bàn tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (dự trù) | |||
Trong nước | Ngoài nước | Tên đơn vị | Quốc tịch/tỉnh, thành phố | Ngân sách tỉnh cấp | Khác (xã hội hóa) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 50 |
| |||||||||
1.1 | Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, tổng công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi đầu tư. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 25 |
|
1.2 | Làm việc với các tổ chức quốc tế như: JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM,... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam... | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương. Jetro, Jica, Kotra, Eurocham |
| 25 |
|
265 | 370 | ||||||||||
2.1 | Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức | Theo thời gian của đơn vị tổ chức | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 30 |
|
2.2 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các thành phố lớn. | Quý II | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng và tại các tỉnh, thành phố. | Các sở, ngành, địa phương |
| 100 | 200 |
2.3 | Tổ chức đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, xúc tiến ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể. | Quý III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
| x | Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng hoặc các nước. | Các sở, ngành, địa phương |
| 85 | 170 |
2.4 | Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình | Trong năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 50 |
|
2.5 | Liên kết website xúc tiến đầu tư; quảng bá, kết nối thông tin xúc tiến đầu tư với các nhà đầu tư thông qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh như zalo, viber,... | Trong năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư; kết nối thông tin nhanh chóng, trực tuyến. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| Kết hợp với hoạt động khác. |
|
| 325 |
| |||||||||
3.1 | - Khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp (02 lần/năm). - Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ban, ngành với nhà đầu tư (02 lần/năm). | Quý II, IV. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng. |
| 50 |
|
3.2 | Lễ công bố/Hội thảo phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. | Quý II. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Phân tích, đánh giá môi trường đầu tư kinh doanh tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng. |
| 100 |
|
3.3 | Tổ chức các Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp theo chuyên đề, theo lĩnh vực, theo khu vực, địa bàn. | Trong năm | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp; giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng. |
| 50 |
|
3.4 | Hội nghị phổ biến chính sách thuế, hải quan. | Quý III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Tỉnh Lâm Đồng. | VCCI Thành phố Hồ Chí Minh; các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan |
| 25 |
|
3.5 | - Hội nghị tôn vinh doanh nhân, doanh nghiệp nhân Ngày Doanh nhân Việt Nam. - Thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,... | Tháng 10/2023 | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội của tỉnh Lâm Đồng. |
| 100 |
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
| 40 |
| ||||||||
4.1 | Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư; phối hợp xây dựng bản đồ số đầu tư để kêu gọi đầu tư. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Khảo sát cập nhật, bổ sung | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương; Trung tâm XTĐT miền Trung. |
| 20 |
|
4.2 | Nâng cấp, vận hành chuyên mục đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử hiện có, dịch thuật cung cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư... | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cập nhật, bổ sung vận hành | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 20 |
|
| 120 |
| |||||||||
5.1 | Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án). | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở ngành, địa phương |
| 100 |
|
5.2 | Rà soát, bổ sung và đưa ra khỏi danh mục những dự án không còn phù hợp... | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Điều chỉnh danh mục dự án cho phù hợp với thực tế. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 20 |
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
| 700 |
| ||||||||
6.1 | - Dịch thuật, in ấn các dự án thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh; photo, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước. | Quý I, III. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà đầu tư. Quảng bá môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh Lâm Đồng. | Các sở, ngành, địa phương |
| 700 |
|
6.2 | - Xây dựng bản đồ số về danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. | ||||||||||
6.3 | - Xuất bản và phát hành các video giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng và giới thiệu thông tin về các doanh nghiệp Lâm Đồng... | ||||||||||
6.4 | - Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Việt, Anh, Hàn, Nhật,...) | ||||||||||
6.5 | - Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (Việt, Anh, Hàn, Nhật,...). | ||||||||||
6.6 | - Xuất bản Card - USB dữ liệu về đầu tư. | ||||||||||
6.7 | - Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng. | ||||||||||
6.8 | - Quà tặng, đồ lưu niệm... | ||||||||||
| 400 |
| |||||||||
7.1 | Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp. | Quý III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư | Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn | Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh khác |
| 300 |
|
7.2 | Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh,... | Theo thời gian của các đơn vị tổ chức | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư | Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn | Các sở, ngành, địa phương tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh khác |
| 100 |
|
| 350 |
| |||||||||
8.1 | Tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại một số địa phương trong nước và nước ngoài | Trong năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x | x | Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh. | Tỉnh Lâm Đồng | Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh Lâm Đồng. |
| 300 |
|
8.2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành phố trong cả nước | Theo kế hoạch chung của tỉnh và các tỉnh bạn. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh. | Tỉnh Lâm Đồng | Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh Lâm Đồng. |
| 50 |
|
8.3 | Tăng cường trao đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách xúc tiến đầu tư tại các quốc gia,... | Trong năm. | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Quảng bá, kết nối thông tin đầu tư kinh doanh. | Tỉnh Lâm Đồng | Các sở, ngành, địa phương, hiệp hội, hội thuộc tỉnh Lâm Đồng. |
| Kết hợp với hoạt động khác. |
|
Cộng | 2.250 | 370 | |||||||||
Tổng cộng =1 2 3 4 5 6 7 8 | 2.620 |
Tổng kinh phí: 2.620.000.000 (Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm hai mươi triệu đồng)
1 Khách sạn, khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp gắn với chăm sóc sức khỏe, làng du lịch đạt chuẩn 3-5 sao, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch cao cấp.
2 Theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tạm thời về đầu tư và quản lý hoạt động kinh doanh du lịch canh nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3 Chế biến trà, cà phê, sữa, tơ tằm, công nghiệp phụ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp và chế biến,...
4 Trong đó chú trọng: cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông; ưu tiên phát triển hệ thống giao thông đối ngoại có tính chất kết nối liên vùng; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, logistic để giảm giá thành, nâng cao sức cạnh tranh các sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
5 Hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, các dự án xử lý chất thải,...)
6 đặc biệt là dự án Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, dự án khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm, Khu đô thị Liên Khương - Prenn.
7 Vingroup, Sungroup, Sovico, Hưng Thịnh, FLC, Bitexco, Becamex, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Him Lam ...
8 Kế hoạch số 4480/KH-UBND ngày 18/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 108-KH/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
9 Singapore, Thái Lan, Hà Lan và mở rộng sang các nước Mỹ, Pháp, các nước EU.
10 Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), Tổ chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Hiệp hội doanh nhân Thái - Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI); Tổng Hội thương gia Đài Loan tại Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Tập đoàn CP, Central (Thái Lan); Công ty VSIP (Singapore); Tập đoàn CJ (Hàn Quốc); Phòng Thương mại Châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.
11 JETRO, JICA (Nhật Bản), KOTRA, KOCHAM (Hàn Quốc), AMCHAM (Hoa Kỳ), EUROCHAM (Cộng đồng châu Âu) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam để đẩy mạnh công tác quảng bá, kêu gọi đầu tư.
12 Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, thủ tục về môi trường, đất đai, xây dựng, thủ tục về thuế, về xuất nhập khẩu; hướng dẫn thủ tục về đầu tư, các quy định chính sách, pháp luật,
13 Giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề.
14 Cẩm nang xúc tiến đầu tư các địa phương, cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, tập gấp tuyên truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư, brochure, clip, slide,...
15 Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Isael, Ả-rập-xê-út...
16 Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nghệ An, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông.
- 1Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 3Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 32/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 2684/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Kon Tum
- 7Chương trình 03/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 8Quyết định 284/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 172/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2016 hướng dẫn trình tự, thủ tục, quản lý đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế tạm thời về đầu tư và quản lý hoạt động kinh doanh du lịch canh nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2022 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 80/2022/TT-BTC hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 16Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 32/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 2684/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Kon Tum
- 20Kế hoạch 10075/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 152/NQ-CP và Chương trình hành động 48-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Chương trình 03/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 22Quyết định 284/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Quảng Trị
- 23Quyết định 172/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023
Quyết định 181/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 181/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết