Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 8731/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE GẮN MÁY   

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào Công văn số VNFN-08-053 ngày 03/07/2008 của Nhà máy SX phụ tùng và lắp ráp xe máy Công ty VMEP, công văn số 2806/08/CV-YMVN ngày 28/06/2008 của Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam về việc thông báo giá bán xe.
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại xe

Giá xe mới

 

PHẦN II

 

 

CHƯƠNG I: XE DO CÁC HÃNG NHẬT BẢN SẢN XUẤT

 

 

C. HÃNG SUZUKI

 

1

SUZUKI GSR600; 600cc

220,0

 

CHƯƠNG VI: XE DO VIỆT NAM SẢN XUẤT, LẮP RÁP

 

 

C. HÃNG YAMAHA

 

1

Jupiter MX 5B94 (phanh cơ)

20,8

2

Jupiter Gravita 5B95 (phanh đĩa)

22,1

3

Jupiter Gravita 5B96 (vành đúc)

23,7

4

Mio Ultimo 23B1 (phanh cơ)

18,5

5

Mio Maximo 23B2 (phanh đĩa)

20,5

6

Mio Ultimo 23B3 (phanh đĩa)

20,5

7

Mio Classico-Ltd 4D12

21,0

8

Mio Classico 23C1

20,5

9

Nouvo STD 22S2 (vành đúc)

24,5

10

Exciter 1S93 (phanh đĩa)

26,8

11

Exciter 1S94 (phanh đĩa, vành đúc)

28,2

12

Surius 5C64 (phanh đĩa)

15,9

 

D. HÃNG VMEP

 

1

ATTILA Elizabeth VTE 125cc (phanh cơ)

28,0

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các doanh ngiệp kinh doanh bán xe thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 03/07/2008 (đối với xe do Nhà máy SX phụ tùng và lắp ráp xe máy Công ty VMEP sản xuất), từ ngày 01/07/2008 (đối với xe do Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam sản xuất) và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục thuế;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”;
- Lưu: HC, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG  




Phi Vân Tuấn