Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 8730/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ  

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính LPTB và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn TP Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn ngày 27/06/2008 của Công ty cổ phần cơ điện Hà Giang về việc thông báo giá bán xe và giá bán xe ô tô trên thị trường TP Hà Nội tại thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế TP Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại xe

Năm sản xuất

Giá xe mới

 

PHẦN III

 

 

 

CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT NĂM 1997 VỀ SAU

 

 

 

CHƯƠNG II: XE Ô TÔ CÁC HÃNG CỦA ĐỨC SẢN XUẤT

 

 

 

B. XE Ô TÔ HIỆU BMW

 

 

1

BMW X5 3.0I; 3.0; 05 chỗ

2007

1700

2

BMW 320I 2.0; 05 chỗ

2008

1240

 

CHƯƠNG IV: XE CÁC HÃNG Ý, THỤY ĐIỂN, MỸ, ANH

 

 

 

E. XE HIỆU KHÁC

 

 

1

CHRYSLER PT CRUISER 2.4; 05 chỗ

2004

700

 

CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM SẢN XUẤT

 

 

 

M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT

 

 

1

GIAIPHONG T0836.FAW; 810 Kg

2008

98

2

GIAIPHONG T0836.FAW/MBP; 700Kg

2008

100

3

GIAIPHONG T1029.YJ; 1 tấn

2008

112

4

GIAIPHONG T1028; 1 tấn

2008

98

5

GIAIPHONG T1546.YJ; 1,5 tấn

2008

153

6

GIAIPHONG T1546.YJ/MPB; 1,36 tấn

2008

155

7

GIAIPHONG T1036. YJ; 1,25 tấn

2008

136

8

GIAIPHONG T1036.YJ/MPB; 1,14 tấn

2008

138

9

GIAIPHONG T2570.YJ; 2,5 tấn

2008

193

10

GIAIPHONG T2570.YJ/MPB; 2,2 tấn

2008

195

11

GIAIPHONG T4075.YJ; 4 tấn

2008

210

12

GIAIPHONG T4075.YJ/MPB; 3,49 tấn

2008

212

13

GIAIPHONG T4081.YJ; 4 tấn

2008

252

14

GIAIPHONG T4081.YJ/MPB; 3,49 tấn

2008

254

15

GIAIPHONG T5090.YJ; 5 tấn

2008

273

16

GIAIPHONG DT5090.4x4; 5 tấn (tự đổ)

2008

298

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe ô tô thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 27/06/2008 (xe ô tô do Công ty cổ phần Cơ điện Hà Giang sản xuất); theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục thuế;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”;
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG   




Phi Vân Tuấn