- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ VÀ CHI PHÍ TRONG PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TẬP TRUNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 2288/SYT-KHTC ngày 23/9/2019, Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1698/SXD-KT&VL ngày 10/6/2019 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2683/STC-QLGCS ngày 30/10/2019 về việc thẩm định đơn giá và chi phí trong phương án hoạt động tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá và chi phí trong phương án hoạt động tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đơn giá hóa rắn chất thải rắn y tế nguy hại không lây nhiễm là 5.575 đồng/kg.
2. Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác là 183.418.916 đồng/01 tháng.
Đơn giá và chi phí nêu trên được áp dụng tạm thời trong thời gian vận hành thử nghiệm và vận hành chính thức trong thời hạn từ 06 tháng đến 01 năm. Mức chi phí này sẽ được điều chỉnh khi Bộ, ngành Trung ương ban hành định mức chi phí, phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại hoặc UBND tỉnh ban hành định mức dự toán và giá dịch vụ công tác xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này trong thời gian vận hành thử nghiệm và vận hành chính thức trong thời hạn từ 06 tháng đến 01 năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Ban Quản lý các dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện - Sở Y tế và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6672/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2017 trên địa bàn các quận - huyện: 1, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Chánh, Củ Chi và Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 1577/QĐ-UBND
- 5Chì thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đốt rơm rạ, các phụ phẩm cây trồng và chất thải khác không đúng quy định nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tạm thời đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 12Quyết định 6672/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2017 trên địa bàn các quận - huyện: 1, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Chánh, Củ Chi và Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 1577/QĐ-UBND
- 16Chì thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đốt rơm rạ, các phụ phẩm cây trồng và chất thải khác không đúng quy định nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tạm thời đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá và chi phí trong phương án hoạt động tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực