Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1445/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 109/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,TH,TH2,TH5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

(Công bố kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị (không bao gồm xử lý chất thải rắn sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc;

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường;

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;

- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng (20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng: 15.991 đồng/lít;

+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;

+ Điện: 1.622 đồng/kwh.

- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương:

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công;

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới;

Chương III: Công tác xử lý phế thải xây dựng;

Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế;

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

4. Hướng dẫn sử dụng

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo. Trong đó:

- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (đã có thuế VAT) theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);

- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);

- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):

+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 41.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.

b) Chi phí nhân công:

- Huyện Côn Đảo thuộc vùng III, được áp dụng phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút, trong đó:

+ Phụ cấp khu vực được tính bằng mức 0,7 tiền lương cơ sở theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền lương cơ sở bằng 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;

+ Phụ cấp thu hút bằng 50% tiền lương cơ bản theo văn bản số 9742/UBND-VP ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục áp dụng chế độ phụ cấp thu hút đối với địa bàn huyện Côn Đảo;

- Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

+ Hệ số nhân công Knc = 1,681;

+ Hệ số máy thi công Kmtc = 1,158.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao nylon

bao

1.500

2

Bạt phủ

m2

16.300

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

30.000

4

Bokashi

kg

36.364

5

Chổi xe quét hút

bộ

250.000

6

Đá dăm cấp phối

m3

200.000

7

Đá 4x6

m3

200.000

8

Điện năng

kwh

1.622

9

Điêzen 0,05S

lít

12.500

10

Đất phủ bãi; Đất chôn lấp

m3

90.909

11

EM thứ cấp

lít

40.909

12

Enchoice

lít

84.055

13

Gas

kg

24.242

14

Hóa chất diệt ruồi

lít

68.182

15

Nước sạch

m3

9.000

16

Nước thô

m3

4.000

17

Ống cao su chịu áp lực D21

m

6.200

18

Ống nhựa PVC D100mm

m

59.900

19

Than hoạt tính

kg

5.500

20

Thùng rác nhựa 240 lít

cái

1.000.000

21

Vôi bột

kg

2.273

22

Xăng RON 92

lít

15.991

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,3 theo Công văn số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Tiền ăn giữa ca (đồng)

Đơn giá (đồng/công)

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

20.000

170.150

2

Thu gom đất; thu gom rác

3,5/7

2,51

20.000

183.150

3

Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác

4/7

2,71

20.000

196.150

4

Vận hành các loại máy

5/7

3,19

20.000

227.350

5

Vận hành các loại máy

6/7

3,74

20.000

263.100

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

6

Xử lý rác sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh

3/7

2,48

20.000

181.200

7

- nt -

4/7

2,92

20.000

209.800

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

20.000

161.700

9

- nt -

2/4

2,57

20.000

187.050

10

- nt -

3/4

3,05

20.000

218.250

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

20.000

172.750

12

- nt -

2/4

2,76

20.000

199.400

13

- nt -

3/4

3,25

20.000

231.250

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

20.000

183.150

15

- nt -

2/4

2,94

20.000

211.100

16

- nt -

3/4

3,44

20.000

243.600

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

Stt

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí khấu hao (CKH) (đồng/ca)

Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí khác (CCPK) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

 

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1,25m3

260

17

4,7

5

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

922.300

542.738

166.723

930.750

177.365

459.250

2.276.827

 

Máy ủi - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

108-110CV

250

17

5,8

5

46 lít diezel

1x3/7+1x5/7

376.900

230.663

87.441

586.500

75.380

397.500

1.377.484

3

140CV

250

17

5,8

5

59 lít diezel

1x3/7+1x5/7

604.800

370.138

140.314

752.250

120.960

397.500

1.781.161

4

180CV

250

16

5,5

5

76 lít diezel

1x3/7+1x5/7

892.300

513.965

196.306

969.000

178.460

397.500

2.255.231

5

220CV

250

16

5,2

5

86 lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.023.000

589.248

212.784

1.096.500

204.600

433.250

2.536.382

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

10 T

230

18

2,9

5

26 lít diezel

1x4/7

193.100

136.010

24.347

331.500

41.978

196.150

729.985

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

2T

220

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

90.000

66.273

25.364

193.811

24.545

187.050

497.043

8

10T

220

16

6,2

6

38 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

270.600

177.120

76.260

484.500

73.800

211.100

1.022.780

 

Ô tô tự đổ - trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

1,2T

260

17

7,5

6

9 lít xăng

1 x2/4 lái xe nhóm 1

61.800

36.367

17.827

145.358

14.262

187.050

400.864

10

2T

260

17

7,5

6

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

92.700

54.550

26.740

242.264

21.392

187.050

531.997

11

4T

260

17

7,5

6

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

151.500

89.152

43.702

516.829

34.962

199.400

884.045

12

7T

260

17

7,3

6

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

261.800

154.059

73.505

586.500

60.415

199.400

1.073.880

13

10T

260

17

7,3

6

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

318.400

187.366

89.397

726.750

73.477

211.100

1.288.090

 

Ô tô tưới nước - dung tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

5m3

220

14

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

261.600

149.825

52.320

293.250

71.345

231.250

797.991

15

6m3

220

14

4,4

6

24 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

300.500

172.105

60.100

306.000

81.955

231.250

851.409

16

7-8m3

220

13

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

376.600

200.283

70.185

331.500

102.709

243.600

948.276

17

9-10m3

240

13

4,1

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

435.700

212.404

74.432

344.250

108.925

243.600

983.611

18

16m3

240

13

4,1

6

35 lít diezel

1 x3/4 lái xe nhóm 3

619.900

302.201

105.900

446.250

154.975

243.600

1.252.926

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

0,125kW

180

17

4,7

4

0,35 kwh

1x3/7

250

236

65

585

56

170.150

171.092

20

2,8-3kW

180

17

4,7

4

8 kwh

1x3/7

2.300

2.172

601

13.365

511

170.150

186.799

21

4,5-5kW

150

17

4,7

5

12 kwh

1x3/7

3.600

4.080

1.128

20.048

1.200

170.150

196.606

22

22kW

150

16

4,2

5

53 kwh

1x4/7

15.300

16.320

4.284

88.545

5.100

196.150

310.399

23

24kW

150

16

4,2

5

58 kwh

1x4/7

16.000

17.067

4.480

96.898

5.333

196.150

319.928

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

3CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

1x4/7

4.900

6.533

1.895

25.841

1.633

196.150

232.053

25

5CV

150

20

5,8

5

3 lít xăng

1x4/7

7.100

9.467

2.745

48.453

2.367

196.150

259.181

 

Xuồng vớt rác - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

4CV

280

20

9

6

3 lít xăng

1x3/7+1x4/7

5.400

3.857

1.736

48.453

1.157

366.300

421.503

27

24CV

280

17

7

6

11 lít xăng

1x3/7+1x5/7

50.300

27.485

12.575

177.660

10.779

397.500

625.999

 

Xe ép rác - trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

1,2T

280

17

9

6

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

172.580

94.303

55.472

204.000

36.981

187.050

577.806

29

1,5T

280

17

9

6

18 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

188.800

103.166

60.686

229.500

40.457

187.050

620.859

30

2T

280

17

9

6

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

261.400

142.836

84.021

267.750

56.014

187.050

737.672

31

4T

280

17

9

6

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

306.600

167.535

98.550

522.750

65.700

199.400

1.053.935

32

7T

280

17

8,5

6

51 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

351.900

192.288

106.827

650.250

75.407

199.400

1.224.172

33

10T

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

392.300

214.364

119.091

828.750

84.064

243.600

1.489.869

 

Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

< 10T

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

366.200

200.102

111.168

663.000

78.471

231.250

1.283.991

35

> 10T

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

457.700

250.100

138.945

828.750

98.079

243.600

1.559.474

36

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T

280

17

9

6

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

183.300

100.160

58.918

267.750

39.279

187.050

653.157

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

7T/ngày

280

14

5,5

6

 

3x4/7+1x5/7

6.420.100

2.889.045

1.261.091

 

1.375.736

815.800

6.341.672

 

Máy đầm chuyên dùng - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

290CV

230

17

4,1

5

113 lít diezel

1x3/7+1x6/7

839.200

558.250

149.597

1.440.750

182.435

433.250

2.764.282

 

Máy xúc - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

16T/giờ

260

17

4,7

5

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

922.300

542.738

166.723

930.750

177.365

459.250

2.276.827

 

Ô tô quét hút - dung tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

5m3

260

17

7,5

6

36 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

287.800

169.359

83.019

459.000

66.415

199.400

977.194

41

7m3

260

17

7,3

6

50 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

414.300

243.800

116.323

637.500

95.608

199.400

1.292.630

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.01.01

- Đô thị loại I

km

 

223.611

 

MT1.01.02

- Đô thị loại II

-

 

200.073

 

MT1.01.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

188.304

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).

 

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công,

 

 

 

 

MT1.02.01

- Đô thị loại I

10000m2

 

466.837

 

MT1.02.02

- Đô thị loại II

-

 

417.800

 

MT1.02.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

392.300

 

 

Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công,

 

 

 

 

MT1.02.05

- Đô thị loại I

10000m2

 

335.417

 

MT1.02.06

- Đô thị loại II

-

 

300.110

 

MT1.02.07

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

282.456

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

 

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.03.01

- Đô thị loại I

km

 

149.074

 

MT1.03.02

- Đô thị loại II

-

 

133.382

 

MT1.03.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

125.536

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

 

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch,

 

 

 

 

MT1.04.01

- Đô thị loại I

km

 

149.074

 

MT1.04.02

- Đô thị loại II

-

 

133.382

 

MT1.04.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

125.536

 

 

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

MT1.05.01

- Đô thị loại I

km

 

243.226

 

MT1.05.02

- Đô thị loại II

-

 

217.727

 

MT1.05.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

203.996

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

 

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

137.305

 

 

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ô tô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xd

 

88.268

 

 

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

31.384

46.109

MT2.01.02

- Xe ép rác 1,5T

-

 

31.384

49.545

MT2.01.03

- Xe ép rác 2T

-

 

31.384

58.866

MT2.01.04

- Xe ép rác 4T

-

 

31.384

84.104

MT2.01.05

- Xe ép rác 7T

-

 

24.323

75.899

MT2.01.06

- Xe ép rác 10T

-

 

17.261

66.001

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.01.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

32.953

48.536

MT2.01.08

- Xe ép rác 1,5T

-

 

32.953

52.152

MT2.01.09

- Xe ép rác 2T

-

 

32.953

61.964

MT2.01.10

- Xe ép rác 4T

-

 

32.953

88.531

MT2.01.11

- Xe ép rác 7T

-

 

25.696

79.938

MT2.01.12

- Xe ép rác 10T

-

 

18.242

69.428

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.01.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

36.484

53.852

MT2.01.14

- Xe ép rác 1,5T

-

 

36.484

57.864

MT2.01.15

- Xe ép rác 2T

-

 

36.484

68.751

MT2.01.16

- Xe ép rác 4T

-

 

36.484

98.227

MT2.01.17

- Xe ép rác 7T

-

 

28.442

88.752

MT2.01.18

- Xe ép rác 10T

-

 

20.203

77.026

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.01.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

40.211

59.225

MT2.01.20

- Xe ép rác 1,5T

-

 

40.211

63.638

MT2.01.21

- Xe ép rác 2T

-

 

40.211

75.611

MT2.01.22

- Xe ép rác 4T

-

 

40.211

108.028

MT2.01.23

- Xe ép rác 7T

-

 

31.384

97.567

MT2.01.24

- Xe ép rác 10T

-

 

22.165

84.774

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.01.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

42.761

63.096

MT2.01.26

- Xe ép rác 1,5T

-

 

42.761

67.798

MT2.01.27

- Xe ép rác 2T

-

 

42.761

80.554

MT2.01.28

- Xe ép rác 4T

-

 

42.761

115.090

MT2.01.29

- Xe ép rác 7T

-

 

33.346

103.932

MT2.01.30

- Xe ép rác 10T

-

 

23.734

90.286

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.01.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

45.507

66.968

MT2.01.32

- Xe ép rác 1,5T

-

 

45.507

71.958

MT2.01.33

- Xe ép rác 2T

-

 

45.507

85.496

MT2.01.34

- Xe ép rác 4T

-

 

45.507

122.151

MT2.01.35

- Xe ép rác 7T

-

 

35.503

110.298

MT2.01.36

- Xe ép rác 10T

-

 

25.107

95.799

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.01.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

47.861

70.377

MT2.01.38

- Xe ép rác 1,5T

-

 

47.861

75.621

MT2.01.39

- Xe ép rác 2T

-

 

47.861

89.848

MT2.01.40

- Xe ép rác 4T

-

 

47.861

128.369

MT2.01.41

- Xe ép rác 7T

-

 

37.269

115.929

MT2.01.42

- Xe ép rác 10T

-

 

26.480

100.715

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.01.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

49.822

73.266

MT2.01.44

- Xe ép rác 1,5T

-

 

49.822

78.725

MT2.01.45

- Xe ép rác 2T

-

 

49.822

93.537

MT2.01.46

- Xe ép rác 4T

-

 

49.822

133.639

MT2.01.47

- Xe ép rác 7T

-

 

38.838

120.703

MT2.01.48

- Xe ép rác 10T

-

 

27.461

104.887

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.01.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

51.784

76.213

MT2.01.50

- Xe ép rác 1,5T

-

 

51.784

81.891

MT2.01.51

- Xe ép rác 2T

-

 

51.784

97.299

MT2.01.52

- Xe ép rác 4T

-

 

51.784

139.014

MT2.01.53

- Xe ép rác 7T

-

 

40.407

125.478

MT2.01.54

- Xe ép rác 10T

-

 

28.638

109.058

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.01.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

53.353

78.639

MT2.01.56

- Xe ép rác 1,5T

-

 

53.353

84.499

MT2.01.57

- Xe ép rác 2T

-

 

53.353

100.397

MT2.01.58

- Xe ép rác 4T

-

 

53.353

143.441

MT2.01.59

- Xe ép rác 7T

-

 

41.584

129.517

MT2.01.60

- Xe ép rác 10T

-

 

29.619

112.485

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.01.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

54.726

80.546

MT2.01.62

- Xe ép rác 1,5T

-

 

54.726

86.548

MT2.01.63

- Xe ép rác 2T

-

 

54.726

102.831

MT2.01.64

- Xe ép rác 4T

-

 

54.726

146.919

MT2.01.65

- Xe ép rác 7T

-

 

42.565

132.700

MT2.01.66

- Xe ép rác 10T

-

 

30.207

115.316

 

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác, lấy rác hộ dân và các nơi khác vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè đến điểm tập kết, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.02.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

51.784

95.974

MT2.02.02

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

51.784

103.125

MT2.02.03

- Xe ép rác 2T

-

4.400

51.784

122.527

MT2.02.04

- Xe ép rác 4T

-

4.400

51.784

175.059

MT2.02.05

- Xe ép rác 7T

-

4.400

36.876

152.287

MT2.02.06

- Xe ép rác 10T

-

4.400

35.111

138.707

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.02.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

54.530

101.000

MT2.02.08

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

54.530

108.526

MT2.02.09

- Xe ép rác 2T

-

4.400

54.530

128.945

MT2.02.10

- Xe ép rác 4T

-

4.400

54.530

184.228

MT2.02.11

- Xe ép rác 7T

-

4.400

38.838

160.244

MT2.02.12

- Xe ép rác 10T

-

4.400

36.876

146.007

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.02.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

60.610

112.094

MT2.02.14

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

60.610

120.447

MT2.02.15

- Xe ép rác 2T

-

4.400

60.610

143.108

MT2.02.16

- Xe ép rác 4T

-

4.400

60.610

204.463

MT2.02.17

- Xe ép rác 7T

-

4.400

43.153

177.872

MT2.02.18

- Xe ép rác 10T

-

4.400

40.995

162.098

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.02.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

66.495

123.246

MT2.02.20

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

66.495

132.429

MT2.02.21

- Xe ép rác 2T

-

4.400

66.495

157.345

MT2.02.22

- Xe ép rác 4T

-

4.400

66.495

224.804

MT2.02.23

- Xe ép rác 7T

-

4.400

47.468

195.500

MT2.02.24

- Xe ép rác 10T

-

4.400

44.918

178.188

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.02.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

70.810

131.278

MT2.02.26

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

70.810

141.059

MT2.02.27

- Xe ép rác 2T

-

4.400

70.810

167.599

MT2.02.28

- Xe ép rác 4T

-

4.400

70.810

239.454

MT2.02.29

- Xe ép rác 7T

-

4.400

50.411

208.354

MT2.02.30

- Xe ép rác 10T

-

4.400

47.861

189.809

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.02.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

75.322

139.367

MT2.02.32

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

75.322

149.751

MT2.02.33

- Xe ép rác 2T

-

4.400

75.322

177.926

MT2.02.34

- Xe ép rác 4T

-

4.400

75.322

254.209

MT2.02.35

- Xe ép rác 7T

-

4.400

53.549

221.085

MT2.02.36

- Xe ép rác 10T

-

4.400

50.803

201.430

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.02.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

79.048

146.474

MT2.02.38

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

79.048

157.388

MT2.02.39

- Xe ép rác 2T

-

4.400

79.048

187.000

MT2.02.40

- Xe ép rác 4T

-

4.400

79.048

267.173

MT2.02.41

- Xe ép rác 7T

-

4.400

56.295

232.348

MT2.02.42

- Xe ép rác 10T

-

4.400

53.549

211.710

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.02.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

82.383

152.483

MT2.02.44

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

82.383

163.845

MT2.02.45

- Xe ép rác 2T

-

4.400

82.383

194.672

MT2.02.46

- Xe ép rác 4T

-

4.400

82.383

278.133

MT2.02.47

- Xe ép rác 7T

-

4.400

58.649

242.019

MT2.02.48

- Xe ép rác 10T

-

4.400

55.707

220.501

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.02.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

85.521

158.550

MT2.02.50

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

85.521

170.364

MT2.02.51

- Xe ép rác 2T

-

4.400

85.521

202.417

MT2.02.52

- Xe ép rác 4T

-

4.400

85.521

289.200

MT2.02.53

- Xe ép rác 7T

-

4.400

61.003

251.567

MT2.02.54

- Xe ép rác 10T

-

4.400

57.864

229.291

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.02.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

88.268

163.635

MT2.02.56

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

88.268

175.827

MT2.02.57

- Xe ép rác 2T

-

4.400

88.268

208.909

MT2.02.58

- Xe ép rác 4T

-

4.400

88.268

298.474

MT2.02.59

- Xe ép rác 7T

-

4.400

62.964

259.647

MT2.02.60

- Xe ép rác 10T

-

4.400

59.826

236.591

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.02.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

90.425

167.679

MT2.02.62

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

90.425

180.173

MT2.02.63

- Xe ép rác 2T

-

4.400

90.425

214.072

MT2.02.64

- Xe ép rác 4T

-

4.400

90.425

305.852

MT2.02.65

- Xe ép rác 7T

-

4.400

64.533

266.013

MT2.02.66

- Xe ép rác 10T

-

4.400

61.199

242.402

 

MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành để rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (xe hooklip)

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.03.01

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

10.396

68.308

MT2.03.02

- Xe ép kín > 10T

-

 

7.454

59.260

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.03.03

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

10.984

71.903

MT2.03.04

- Xe ép kín > 10T

-

 

7.846

62.379

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.03.05

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

12.161

79.864

MT2.03.06

- Xe ép kín > 10T

-

 

8.631

69.241

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.03.07

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

13.338

87.697

MT2.03.08

- Xe ép kín > 10T

-

 

9.611

76.102

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.03.09

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

14.319

93.475

MT2.03.10

- Xe ép kín > 10T

-

 

10.200

81.093

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.03.11

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

15.104

99.253

MT2.03.12

- Xe ép kín > 10T

-

 

10.788

86.083

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.03.13

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

15.888

104.260

MT2.03.14

- Xe ép kín > 10T

-

 

11.377

90.449

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.03.15

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

16.673

108.626

MT2.03.16

- Xe ép kín > 10T

-

 

11.769

94.192

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.03.17

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

17.261

112.863

MT2.03.18

- Xe ép kín > 10T

-

 

12.357

97.935

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.03.19

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

17.850

116.458

MT2.03.20

- Xe ép kín > 10T

-

 

12.750

101.054

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.03.21

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

18.242

119.411

MT2.03.22

- Xe ép kín> 10T

-

 

12.946

103.549

 

MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

347.985

 

 

MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý,

Bằng thùng nhựa, cự ly

 

 

 

 

MT2.05.01

- L ≤ 40km

tấn rác

 

415.642

692.020

MT2.05.02

- 40km

-

 

511.559

851.717

MT2.05.03

- 50km

-

 

607.477

1.011.414

MT2.05.04

- 60km

-

 

639.449

1.064.646

MT2.05.05

- 70km

-

 

671.421

1.117.878

 

Bằng thùng carton, cự ly

 

 

 

 

MT2.05.06

- L ≤ 40km

tấn rác

 

498.613

827.876

MT2.05.07

- 40km

-

 

613.557

1.018.925

MT2.05.08

- 50km

-

 

728.697

1.209.973

MT2.05.09

- 60km

-

 

766.947

1.273.656

MT2.05.10

- 70km

-

 

805.392

1.337.339

 

MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ

Cự ly L ≤ 10km,

 

 

 

 

MT2.06.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

116.905

99.013

MT2.06.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

116.905

79.268

MT2.06.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

116.905

100.781

 

Cự ly 10km

 

 

 

 

MT2.06.04

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

137.893

116.852

MT2.06.05

- Trọng tải xe 2T

-

 

137.893

93.525

MT2.06.06

- Trọng tải xe 4T

-

 

137.893

118.904

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.06.07

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

163.589

138.619

MT2.06.08

- Trọng tải xe 2T

-

 

163.589

110.975

MT2.06.09

- Trọng tải xe 4T

-

 

163.589

141.094

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.06.10

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

187.127

158.421

MT2.06.11

- Trọng tải xe 2T

-

 

187.127

126.828

MT2.06.12

- Trọng tải xe 4T

-

 

187.127

161.250

 

MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

1.746

20.264

 

MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn phế thải xd

 

1.393

16.165

 

MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng ô tô tự đổ,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.09.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

9.611

19.803

MT2.09.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

9.611

26.281

MT2.09.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

9.611

43.672

MT2.09.04

- Trọng tải xe 7T

-

 

9.611

53.050

MT2.09.05

- Trọng tải xe 10T

-

 

6.277

41.605

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.09.06

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

10.200

20.845

MT2.09.07

- Trọng tải xe 2T

-

 

10.200

27.664

MT2.09.08

- Trọng tải xe 4T

-

 

10.200

45.970

MT2.09.09

- Trọng tải xe 7T

-

 

10.200

55.842

MT2.09.10

- Trọng tải xe 10T

-

 

6.669

43.795

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.09.11

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

11.377

23.130

MT2.09.12

- Trọng tải xe 2T

-

 

11.377

30.696

MT2.09.13

- Trọng tải xe 4T

-

 

11.377

51.009

MT2.09.14

- Trọng tải xe 7T

-

 

11.377

61.963

MT2.09.15

- Trọng tải xe 10T

-

 

7.454

48.561

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.09.16

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

12.357

25.415

MT2.09.17

- Trọng tải xe 2T

-

 

12.357

33.729

MT2.09.18

- Trọng tải xe 4T

-

 

12.357

56.048

MT2.09.19

- Trọng tải xe 7T

-

 

12.357

68.084

MT2.09.20

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.042

53.456

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.09.21

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

13.338

27.098

MT2.09.22

- Trọng tải xe 2T

-

 

13.338

35.963

MT2.09.23

- Trọng tải xe 4T

-

 

13.338

59.761

MT2.09.24

- Trọng tải xe 7T

-

 

13.338

72.594

MT2.09.25

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.631

56.934

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.09.26

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

14.123

28.782

MT2.09.27

- Trọng tải xe 2T

-

 

14.123

38.197

MT2.09.28

- Trọng tải xe 4T

-

 

14.123

63.474

MT2.09.29

- Trọng tải xe 7T

-

 

14.123

77.105

MT2.09.30

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.219

60.411

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.09.31

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

14.711

30.225

MT2.09.32

- Trọng tải xe 2T

-

 

14.711

40.113

MT2.09.33

- Trọng tải xe 4T

-

 

14.711

66.657

MT2.09.34

- Trọng tải xe 7T

-

 

14.711

80.971

MT2.09.35

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.611

63.503

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.09.36

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

15.496

31.468

MT2.09.37

- Trọng tải xe 2T

-

 

15.496

41.762

MT2.09.38

- Trọng tải xe 4T

-

 

15.496

69.398

MT2.09.39

- Trọng tải xe 7T

-

 

15.496

84.300

MT2.09.40

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.004

66.079

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.09.41

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.084

32.711

MT2.09.42

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.084

43.411

MT2.09.43

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.084

72.138

MT2.09.44

- Trọng tải xe 7T

-

 

16.084

87.629

MT2.09.45

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.396

68.784

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.09.46

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.477

33.753

MT2.09.47

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.477

44.794

MT2.09.48

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.477

74.437

MT2.09.49

- Trọng tải xe 7T

-

 

16.477

90.421

MT2.09.50

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.788

70.974

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.09.51

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.869

34.595

MT2.09.52

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.869

45.911

MT2.09.53

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.869

76.293

MT2.09.54

- Trọng tải xe 7T

-

 

16.869

92.676

MT2.09.55

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.984

72.648

 

MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng,

 

 

 

 

MT2.10.01

- Công suất 24cv

10000m2

 

155.462

115.810

MT2.10.02

- Công suất 4cv

-

 

524.500

351.112

 

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn

 

7.610

5.676

 

MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

 

4.458

6.618

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT4.01.00

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas công suất 7T/ngày

tấn rác

8.982.710

1.741.340

906.859

Chương V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h đến 5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét đường phố bằng cơ giới Đô thị loại I bằng

 

 

 

 

MT5.01.03

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.350

 

37.133

MT5.01.04

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.350

 

49.120

 

Đô thị loại II bằng

 

 

 

 

MT5.01.05

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.350

 

33.225

MT5.01.06

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.350

 

43.949

 

Đô thị loại III-V bằng

 

 

 

 

MT5.01.07

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.350

 

31.270

MT5.01.08

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.350

 

41.364

 

MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.

- Sau khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc, xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước rửa đường bằng ô tô tưới nước

 

 

 

 

MT5.02.01

- 5m3

km

28.000

 

159.598

MT5.02.02

- 6m3

-

28.000

 

170.282

MT5.02.03

- 7-8m3

-

28.000

 

189.655

MT5.02.04

- 9-10m3

-

28.000

 

196.722

MT5.02.05

- 16m3

-

28.000

 

195.456

 

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.03.00

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3

 

82.418

42.550

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

 

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

 

MT1.01.00

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

 

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

 

 

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới

 

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.03.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

 

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

 

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

 

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

Chương III: Công tác xử lý rác

 

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

 

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

 

 

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

 

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

 

 

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

 

MT5.01.00

Công tác quét đường bằng cơ giới

 

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

 

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước rửa đường

 

 

Mục lục

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 1445/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/06/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Lê Tuấn Quốc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản