Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1781/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 09 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẾN TRE PHẦN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1337/TTr-SXD ngày 03 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre - Phần thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức, triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký công bố và thay thế Công văn số 2177/UBND-TCĐT ngày 01/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP;
- Ban tiếp công dân (niêm yết), Website tỉnh;
- Phòng N/c: TH, TCĐT, CTTĐT;
- Lưu: VT, SXD, Ph.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

 

ĐƠN GIÁ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

Công bố kèm theo Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

(Đính kèm Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Công văn số 2461/UBND-KGVX ngày 19/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc đồng ý phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Công văn số 1079/SXD-KT&VLXD ngày 28/6/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre về việc áp dụng đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Giá vật liệu xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Công văn số 2461/UBND-KGVX ngày 19/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và công văn số 1079/SXD-KT&VLXD ngày 28/6/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre. Cụ thể như sau:

+ Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: Hđc = 0,6.

+ Các địa bàn còn lại: Hđc = 0,5.

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất.

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 92: 15.700 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 12.364 đồng/lít

+ Điện: 1.622 đồng/kWh

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương:

Chương I

MT1.01.00-MT1.07.00

Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

Chương II

MT2.01.01-MT2.10.02

Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.

Chương III

MT3.01.00-MT3.05.00

Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng.

Chương IV

MT4.01.00-MT4.01.00

Công tác xử lý chất thải rắn y tế.

Chương V

MT5.01.00-MT5.03.00

Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tỉnh Bến Tre được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong công tác lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

- Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD .

- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.

- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tỉnh Bến Tre được tính theo mức lương điều chỉnh vùng III, MLđc3 = 2.080.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.

- Địa bàn các huyện còn lại thuộc vùng IV, mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.950.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc4 = 0,938.

Hệ số máy thi công Kmtc4 = 0,988.

- Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao nylon

bao

1.500

2

Bạt phủ

m2

16.300

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

80.000

4

Bokashi

kg

36.360

5

Chổi xe quét hút

bộ

250.000

6

Đá dăm cấp phối

m3

381.818

7

Đá 4x6

m3

372.727

8

Điện năng

kwh

1.622

9

Điêzen 0,05S

lít

12.364

10

Đất phủ bãi; Đất chôn lấp

m3

59.090

11

EM thứ cấp

lít

40.910

12

Enchoice

lít

84.060

13

Gas

kg

21.212

14

Hóa chất diệt ruồi

lít

68.182

15

Nước sạch

m3

10.909

16

Nước thô

m3

4.000

17

Ống cao su chịu áp lực D21

m

8.300

18

Ống nhựa PVC D100mm

m

55.900

19

Than hoạt tính

kg

5.455

20

Thùng rác nhựa 240 lít

cái

1.000.000

21

Vôi bọt

kg

2.545

22

Xăng RON 92

lít

15.700

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,6 (thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành); bằng 0,5 (các địa bàn còn lại) theo Quyết định số 2461/UBND-KGVX ngày 19/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và công văn số 1079/SXD-KT&VLXD ngày 28/6/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre:

- Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành (vùng III): mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,6) = 2.080.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng III

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

184.800

2

Thu gom đất; thu gom rác

3,5/7

2,51

200.800

3

Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác

4/7

2,71

216.800

4

Vận hành các loại máy

5/7

3,19

255.200

5

Vận hành các loại máy

6/7

3,74

299.200

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

6

Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh

3/7

2,48

198.400

7

- nt -

4/7

2,92

233.600

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

174.400

9

- nt -

2/4

2,57

205.600

10

- nt -

3/4

3,05

244.000

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

188.000

12

- nt -

2/4

2,76

220.800

13

- nt -

3/4

3,25

260.000

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

200.800

15

- nt -

2/4

2,94

235.200

16

- nt -

3/4

3,44

275.200

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

Stt

Loại máy và thiết bị

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

 

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gàu

 

 

 

 

1

1,25m3

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.683.800

920.623

516.000

3.055.662

 

Máy ủi - công suất

 

 

 

 

 

2

108CV

46 lít diezel

1x3/7+1x5/7

743.000

580.119

440.000

1.795.811

3

140CV

59 lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.192.300

744.066

440.000

2.428.827

4

180CV

76 lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.529.700

958.457

440.000

2.922.038

5

220CV

86 lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.753.700

1.084.570

484.000

3.294.211

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng

 

 

 

 

6

10 T

26 lít diezel

1x4/7

319.100

327.893

216.800

879.055

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải

 

 

 

 

7

2T

12 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

159.800

190.284

205.600

602.171

8

10T

38 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

488.700

479.229

235.200

1.305.311

 

Ô tô tự đổ - trọng tải

 

 

 

 

 

9

1,2T

9 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

129.840

142.713

205.600

492.136

10

2T

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

198.000

237.855

205.600

662.778

11

4T

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

507.424

220.800

1.041.590

12

7T

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

-489.000

580.119

220.800

1.338.819

13

10T

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

614.100

718.843

235.200

1.629.553

 

Ô tô tưới nước - dung tích

 

 

 

 

 

14

5m3

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

433.900

290.059

260.000

1.003.682

15

6m3

24 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

498.300

302.671

260.000

1.083.621

16

7-8m3

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

600.300

327.893

275.200

1.197.936

17

9-10m3

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

694.500

340.505

275.200

1.246.542

18

16m3

35 litdiezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

972.000

441.395

275.200

1.599.495

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất

 

 

 

19

0,125kW

0,35 kwh

1x3/7

1.500

585

184.800

187.526

20

2,8-3kW

8 kwh

1x3/7

4.000

13.365

184.800

203.876

21

4,5-5kW

12 kwh

1x3/7

6.100

20.048

184.800

215.706

22

22kW

53 kwh

1x4/7

28.000

88.545

216.800

352.385

23

24kW

58 kwh

1x4/7

30.000

96.898

216.800

360.898

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất

 

 

24

3CV

1,6 lít xăng

1x4/7

8.600

25.371

216.800

259.830

25

5CV

3 lít xăng

1x4/7

12.000

47.571

216.800

289.011

 

Xuồng vớt rác - công suất

 

 

 

 

 

26

4CV

3 lít xăng

1x3/7+1x4/7

9.900

47.571

401.600

461.546

27

24CV

11 lít xăng

1x3/7+1x5/7

92.500

174.427

440.000

707.918

 

Xe ép rác - trọng tải

 

 

 

 

28

1,2T

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

377.550

201.780

205.600

815.944

29

1,5T

18 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

393.300

227.003

205.600

858.210

30

2T

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

544.700

264.837

205.600

1,059.880

31

4T

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

638.800

517.062

220.800

1.429.135

32

7T

51 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

733.200

643.175

220.800

1.644.310

33

10T

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

817.300

819.733

275.200

1.964.774

 

Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng tải

 

 

 

 

34

< 10T

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

762.800

655.787

260.000

1.727.624

35

> 10T

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

953.500

819.733

275,200

2.109.730

36

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

375.900

264.837

205.600

877.214

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất

 

 

 

 

37

7T/ngày

 

3x4/7+1x5/7

9.935.900

 

905.600

9.457.571

 

Máy đầm chuyên dùng - công suất

 

 

 

 

38

290CV

113 lít diezel

1x3/7+1x677

2.357.200

1.425.075

484.000

4.409.756

 

Máy xúc - công suất

 

 

 

 

 

39

16T/giờ

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.818.300

920.623

516.000

3.184.989

 

Ô tô quét hút - dung tích

 

 

 

 

 

40

5m3

36 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

670.850

454.006

220.800

1.417.901

41

7m3

50 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

986.200

630.564

220.800

1.936.184

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sách rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ

 

 

 

 

MT1.01.01

- Đô thị loại I

km

 

247.152

 

MT1.01.02

- Đô thị loại II

-

 

221.136

 

MT1.01.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

208.128

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sách rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công,

 

 

 

 

MT1.02.01

- Đô thị loại I

10000m2

 

515.984

 

MT1.02.02

- Đô thị loại II

-

 

461.784

 

MT1.02.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

433.600

 

 

Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công,

 

 

 

 

MT1.02.05

- Đô thị loại I

10000m2

 

370.728

 

MT1.02.06

- Đô thị loại II

-

 

331.704

 

MT1.02.07

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

312.192

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sách rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.03.01

- Đô thị loại I

km

 

164.768

 

MT1.03.02

- Đô thị loại II

-

 

147.424

 

MT1.03.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

138.752

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch,

 

 

 

 

MT1.04.01

- Đô thị loại I

km

 

164.768

 

MT1.04.02

- Đô thị loại II

-

 

147.424

 

MT1.04.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

138.752

 

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

MT1.05.01

- Đô thị loại I

km

 

268.832

 

MT1.05.02

- Đô thị loại II

-

 

240.648

 

MT1.05.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

225.472

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

151.760

 

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xd

 

97.560

 

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

34.688

65.112

MT2.01.02

- Xe ép rác 1,5T

-

 

34.688

68.485

MT2.01.03

- Xe ép rác 2T

 

 

34.688

84.578

MT2.01.04

- Xe ép rác 4T

-

 

34.688

114,045

MT2.01.05

- Xe ép rác 7T

-

 

26.883

101.947

MT2.01.06

- Xe ép rác 10T

-

 

19.078

87.039

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.01.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

36.422

68.539

MT2.0L08

- Xe ép rác 1,5T

-

 

36.422

72.090

MT2.01.09

- Xe ép rác 2T

-

 

36.422

89.030

MT2.01.10

- Xe ép rác 4T

-

 

36.422

120.047

MT2.01.11

- Xe ép rác 7T

-

 

28.401

107.373

MT2.01.12

- Xe ép rác 10T

-

 

20.162

91.558

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.01.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

40.325

76.046

MT2.01.14

- Xe ép rác 1,5T

-

 

40.325

79.985

MT2.01.15

- Xe ép rác 2T

-

 

40.325

98.781

MT2.01.16

- Xe ép rác 4T

-

 

40.325

133.195

MT2.01.17

- Xe ép rác 7T

-

 

31.436

119.212

MT2.01.18

- Xe ép rác 10T

-

 

22.330

101.579

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.01.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

44.444

83.634

MT2.01.20

- Xe ép rác 1,5T

-

 

44.444

87.967

MT2.01.21

- Xe ép rác 2T

-

 

44.444

108.638

MT2.01.22

- Xe ép rác 4T

-

 

44.444

146.486

MT2.01.23

- Xe ép rác 7T

-

 

34.688

131.052

MT2.01.24

- Xe ép rác 10T

-

 

24.498

111.796

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.01.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

47.262

89.101

MT2.01.26

- Xe ép rác 1,5T

-

 

47.262

93.717

MT2.01.27

- Xe ép rác 2T

-

 

47.262

115.739

MT2.01.28

- Xe ép rác 4T

-

 

47.262

156.062

MT2.01.29

- Xe ép rác 7T

-

 

36.856

139.602

MT2.01.30

- Xe ép rác 10T

-

 

26.233

119.065

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.01.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

50.298

94.568

MT2.01.32

- Xe ép rác 1,5T

-

 

50.298

99.467

MT2.01.33

- Xe ép rác 2T

-

 

50.298

122.840

MT2.01.34

- Xe ép rác 4T

-

 

50.298

165.637

MT2.01.35

- Xe ép rác 7T

-

 

39.241

148.152

MT2.01.36

- Xe ép rác 10T

-

 

27.750

126.335

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.01.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

52.899

99.382

MT2.01.38

- Xe ép rác 1,5T

-

 

52.899

104.530

MT2.01.39

- Xe ép rác 2T

-

 

52.899

129.093

MT2.01.40

- Xe ép rác 4T

-

 

52.899

174:069

MT2.01.41

- Xe ép rác 7T

-

 

41.192

155.716

MT2.01.42

- Xe ép rác 10T

-

 

29.268

132.819

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.01.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

55.067

103.462

MT2.01.44

- Xe ép rác 1,5T

-

 

55.067

108.821

MT2.01.45

- Xe ép rác 2T

-

 

55.067

134.393

MT2.01.46

- Xe ép rác 4T

-

 

55.067

181.214

MT2.01.47

- Xe ép rác 7T

-

 

42.926

162.129

MT2.01.48

- Xe ép rác 10T

-

 

30.352

138.320

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.01.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

57.235

107.623

MT2.01.50

- Xe ép rác 1,5T

-

 

57.235

113.198

MT2.01.51

- Xe ép rác 2T

- .

 

57.235

139.798

MT2.01.52

- Xe ép rác 4T

-

 

57.235

188.503

MT2.01.53

- Xe ép rác 7T

-

 

44.661

168.542

MT2.01.54

- Xe ép rác 10T

-

 

31.653

143.821

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.01.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

58.970

111.050

MT2.01.56

- Xe ép rác 1,5T

-

 

: 58.970

116.802

MT2.01.57

- Xe ép rác 2T

-

 

58.970

144.250

MT2.01.58

- Xe ép rác 4T

-

 

58.970

194.505

MT2.01.59

- Xe ép rác 7T

-

 

45.962

173.968

MT2.01.60

- Xe ép rác 10T

-

 

32.737

148.340

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.01.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

60.487

113.743

MT2.01.62

- Xe ép rác 1,5T

-

 

60.487

119.634

MT2.01.63

- Xe ép rác 2T

-

 

60.487

147.747

MT2.01.64

- Xe ép rác 4T

-

 

60.487

199.221

MT2.01.65

- Xe ép rác 7T

-

 

47.046

178.243

MT2.01.66

- Xe ép rác 10T

-

 

33.387

152.074

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác, lấy rác hộ dân và các nơi khác vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè đến điểm tập kết, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.02.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

57.235

135.528

MT2.02.02

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

57.235

142.549

MT2.02.03

- Xe ép rác 2T

 

4.400

57.235

176.046

MT2.02.04

- Xe ép rác 4T

-

4.400

57.235

237.379

MT2.02.05

- Xe ép rác 7T

-

4.400

40.758

204.552

MT2.02.06

- Xe ép rác 10T

-

4.400

38.807

182.920

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.02.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

60.270

142.627

MT2.02.08

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

60.270

150.015

MT2.02.09

- Xe ép rác 2T

-

4.400

60.270

185.267

MT2.02.10

- Xe ép rác 4T

-

4.400

60.270

249.813

MT2.02.11

- Xe ép rác 7T

-

4.400

42.926

215.240

MT2.02.12

- Xe ép rác 10T

-

4.400

40.758

192.548

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.02.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

66.991

158.293

MT2.02.14

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

66.991

166.493

MT2.02.15

- Xe ép rác 2T

-

4.400

66.991

205.617

MT2.02.16

- Xe ép rác 4T

-

4.400

66.991

277.252

MT2.02.17

- Xe ép rác 7T

-

4.400

47.696

238.918

MT2.02.18

- Xe ép rác 10T

-

4.400

45.311

213.767

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.02.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

73.495

174.041

MT2.02.20

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

73.495

183.056

MT2.02.21

- Xe ép rác 2T

-

4.400

73.495

226.072

MT2.02.22

- Xe ép rác 4T

-

4.400

73.495

304.834

MT2.02.23

- Xe ép rác 7T

-

4.400

52.466

262.596

MT2.02.24

- Xe ép rác 10T

-

4.400

49.647

234.987

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.02.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

78.265

185.382

MT2.02.26

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

78.265

194.985

MT2.02.27

- Xe ép rác 2T

-

4.400

78.265

240.805

MT2.02.28

- Xe ép rác 4T

-

4.400

78.265

324.699

MT2.02.29

- Xe ép rác 7T

-

4.400

55.718

279.862

MT2.02.30

- Xe ép rác 10T

-

4.400

52.899

250.312

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.02.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

83.251

196.806

MT2.02.32

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

83.251

207.000

MT2.02.33

- Xe ép rác 2T

-

4.400

83.251

255.643

MT2.02.34

- Xe ép rác 4T

-

4.400

83.251

344.707

MT2.02.35

- Xe ép rác 7T

-

4.400

59.186

296.962

MT2.02.36

- Xe ép rác 10T

-

4.400

56.151

265.637

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.02.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

87.370

206.842

MT2.02.38

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

87.370

217.556

MT2.02.39

- Xe ép rác 2T

-

4.400

87.370

268.680

MT2.02.40

- Xe ép rác 4T

-

4.400

87.370

362.286

MT2.02.41

- Xe ép rác 7T

-

4.400

62.222

312.090

MT2.02.42

- Xe ép rác 10T

-

4.400

59.186

279.194

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.02.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

91.056

215.328

MT2.02.44

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

91.056

226.482

MT2.02.45

- Xe ép rác 2T

-

4.400

91.056

279.702

MT2.02.46

- Xe ép rác 4T

-

4.400

91.056

377.149

MT2.02.47

- Xe ép rác 7T

-

4.400

64.823

325.080

MT2.02.48

- Xe ép rác 10T

-

4.400

61.571

290.787

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.02.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

94.525

223.895

MT2.02.50

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

94.525

235.493

MT2.02.51

- Xe ép rác 2T

- .

4.400

94.525

290.831

MT2.02.52

- Xe ép rác 4T

-

4.400

94.525

392.155

MT2.02.53

- Xe ép rác 7T

-

4.400

67.425

337.906

MT2.02.54

- Xe ép rác 10T

-

4.400

63.956

302.379

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.02.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

97.560

231.075

MT2.02.56

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

97.560

243.045

MT2.02.57

- Xe ép rác 2T

-

4.400

97.560

300.158

MT2.02.58

- Xe ép rác 4T

-

4.400

97.560

404.731

MT2.02.59

- Xe ép rác 7T

-

4.400

69.593

348.758

MT2.02.60

- Xe ép rác 10T

-

4.400

66.124

312.006

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.02.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

99.945

236.787

MT2.02.62

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

99.945

249.053

MT2.02.63

- Xe ép rác 2T

-

4.400

99.945

307.577

MT2.02.64

- Xe ép rác 4T

-

4.400

99.945

414.735

MT2.02.65

- Xe ép rác 7T

-

4.400

71.327

357.309

MT2.02.66

- Xe ép rác 10T

-

4.400

67.642

319.669

MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (xe hooklip),

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.03.01

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

11.490

91.910

MT2.03.02

- Xe ép kín >10T

-

 

8.238

80.170

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.03.03

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

12.141

96.747

MT2.03.04

- Xe ép kín >10T

-

 

8.672

84.389

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.03.05

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

13.442

107.458

MT2.03.06

- Xe ép kín >10T

-

 

9.539

93.672

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.03.07

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

14.742

117.997

MT2.03.08

- Xe ép kín >10T

-

 

10.623

102.955

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.03.09

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

15.826

125.771

MT2.03.10

- Xe ép kín >10T

-

 

11.274

109.706

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.03.11

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

16.694

133.545

MT2.03.12

- Xe ép kín >10T

-

 

11.924

116.457

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.03.13

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

17.561

140.283

MT2.03.14

- Xe ép kín > 10T

-

 

12.574

122.364

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.03.15

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

18.428

146.157

MT2.03.16

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.008

127.428

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.03.17

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

19.078

151.858

MT2.03.18

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.658

132.491

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.03.19

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

19.729

156.695

MT2.03.20

- Xe ép kín > 10T

-

 

14.092

136.711

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.03.21

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

20.162

160.669

MT2.03.22

- Xe ép kín > 10T

-

 

14.309

140.086

MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

381.520

 

MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý,

Bằng thùng nhựa, cự ly

 

 

 

 

MT2.05.01

- L ≤ 40km

tấn rác

 

459.399

929.408

MT2.05.02

- 40km

-

 

565.414

1.143.887

MT2.05.03

- 50km

-

 

671.430

1.358.366

MT2.05.04

- 60km

-

 

706.768

1.429.859

MT2.05.05

- 70km

-

 

742.106

1.501.352

 

Bằng thùng carton, cự ly

 

 

 

 

MT2.05.06

- L ≤ 40km

tấn rác

 

551.106

1.111.869

MT2.05.07

- 40km

-

 

678.150

1.368.454

MT2.05.08

- 50km

-

 

805.412

1.625.039

MT2.05.09

- 60km

-

 

847.688

1.710.567

MT2.05.10

- 70km

-

 

890.181

1.796.096

MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các đim tập kết bằng xe tải về bãi đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây. - Điều khiển xe về bãi đồ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết. - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ

Cự ly L ≤ 10km,

 

 

 

 

MT2.06.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

129.213

121.558

MT2.06.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

129.213

98.754

MT2.06.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

129.213

118.741

 

Cự ly 10km

 

 

 

 

MT2.06.04

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

152.410

143.458

MT2.06.05

- Trọng tải xe 2T

-

 

152.410

116.516

MT2.06.06

- Trọng tải xe 4T

-

 

152.410

140.094

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.06.07

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

180.811

170.181

MT2.06.08

- Trọng tải xe 2T

-

 

180.811

138.255

MT2.06.09

- Trọng tải xe 4T

-

 

180.811

166.238

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.06.10

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

206.827

194.492

MT2.06.11

- Trọng tải xe 2T

-

 

206.827

158.006

MT2.06.12

- Trọng tải xe 4T

-

 

206.827

189.986

MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

1.930

28.346

MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn phế thải xd

 

1.539

22.613

MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng ô tô tự đổ,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

MT2.09.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

10.623

24.312

MT2.09.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

10.623

32.741

MT2.09.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

10.623

51.455

MT2.09.04

- Trọng tải xe 7T

-

 

10.623

66.138

MT2.09.05

- Trọng tải xe 10T

-

 

6.938

52.635

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

MT2.09.06

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

11.274

25.591

MT2.09.07

- Trọng tải xe 2T

-

 

11.274

34.464

MT2.09.08

- Trọng tải xe 4T

-

 

11.274

54.163

MT2.09.09

- Trọng tải xe 7T

-

 

11.274

69.619

MT2.09.10

- Trọng tải xe 10T

-

 

7.371

55.405

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

MT2.09.11

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

12.574

28.396

MT2.09.12

- Trọng tải xe 2T

-

 

12.574

38.242

MT2.09.13

- Trọng tải xe 4T

-

 

12.574

60.100

MT2.09.14

- Trọng tải xe 7T

-

 

12.574

77.250

MT2.09.15

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.238

61.434

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

MT2.09.16

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

13.658

31.201

MT2.09.17

- Trọng tải xe 2T

-

 

13.658

42.020

MT2.09.18

- Trọng tải xe 4T

-

 

13.658

66.037

MT2.09.19

- Trọng tải xe 7T

-

 

13.658

84.881

MT2.09.20

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.889

67.626

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

MT2.09.21

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

14.742

33.268

MT2.09.22

- Trọng tải xe 2T

-

 

14.742

44.804

MT2.09.23

- Trọng tải xe 4T

-

 

14.742

70.411

MT2.09.24

- Trọng tải xe 7T

-

 

14.742

90.504

MT2.09.25

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.539

72.026

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

MT2.09.26

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

15.610

35.335

MT2.09.27

- Trọng tải xe 2T

-

 

15.610

.47.587

MT2.09.28

- Trọng tải xe 4T

-

 

15.610

74.786

MT2.09.29

- Trọng tải xe 7T

-

 

15.610

96.127

MT2.09.30

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.190

76.426

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

MT2.09.31

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.260

37.107

MT2.09.32

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.260

49.973

MT2.09.33

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.260

78.536

MT2.09.34

- Trọng tải xe 7T

_

 

16.260

100.947

MT2.09.35

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.623

80.337

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

MT2.09.36

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

17.127

38.633

MT2.09.37

- Trọng tải xe 2T

-

 

17.127

52.028

MT2.09.38

- Trọng tải xe 4T

-

 

17.127

81.765

MT2.09.39

- Trọng tải xe 7T

-

 

17.127

105.097

MT2.09.40

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.057

83.596

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

MT2.09.41

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

17.778

40.158

MT2.09.42

- Trọng tải xe 2T

-

 

17.778

54.083

MT2.09.43

- Trọng tải xe 4T

-

 

17.778

84.994

MT2.09.44

- Trọng tải xe 7T

-

 

17.778

109.248

MT2.09.45

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.490

87.018

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

MT2.09.46

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

18.211

41.438

MT2.09.47

- Trọng tải xe 2T

-

 

18.211

55.806

MT2.09.48

- Trọng tải xe 4T

-

 

18.211

87.702

MT2.09.49

- Trọng tải xe 7T

-

 

18.211

112.729

MT2.09.50

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.924

89.788

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

MT2.09.51

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

18.645

42.471

MT2.09.52

- Trọng tải xe 2T

-

 

18.645

57.198

MT2.09.53

- Trọng tải xe 4T

-

 

18.645

89.889

MT2.09.54

- Trọng tải xe 7T

-

 

18.645

115.540

MT2.09.55

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.141

91.907

MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng,

 

 

 

 

MT2.10.01

- Công suất 24cv

10000m2

 

173.098

130.965

MT2.10.02

- Công suất 4cv

-

 

584.000

384.468

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột, hóa chất, để diệt trừ ruồi, muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.

- Duy trì cây xanh khu vực bãi.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bàng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn rác

38.518

14.016

9.761

MT3.02.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

tấn rác

43.019

10.979

7.919

MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bế mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

tấn rác

29.122

16.352

24.759

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn

 

8.333

7.532

MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

 

4.881

8.548

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT4.01.00

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas công suất 7T/ngày

tấn rác

14.616.560

1.938.880

1.352.433

Chương V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ôtô quét hút theo đứng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h đến 5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét đường phố bằng cơ giới

Đô thị loại I bằng

 

 

 

 

MT5.01.03

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.636

-

53.880

MT5.01.04

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.636

 

73.575

 

Đô thị loại II bằng

 

 

 

 

MT5.01.05

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.636

 

48.209

MT5.01.06

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.636

 

65.830

 

Đô thị loại III-V bằng

 

 

 

 

MT5.01.07

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.636

 

45.373

MT5.01.08

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.636

 

61.958

MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.

- Sau khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc, xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước rửa đường bằng ô tô tưới nước

 

 

 

 

MT5.02.01

- 5m3

km

28.000

 

200.736

MT5.02.02

- 6m3

-

28.000

 

216.724

MT5.02.03

- 7-8m3

-

28.000

 

239.587

MT5.02.04

- 9-10m3

-

28.000

 

249.308

MT5.02.05

- 16m3

-

28.000

 

249.521

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.03.00

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3

 

90.360

47.999

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

 

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

 

MT1.01.00

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bàng thủ công

 

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

 

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

 

 

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ gii

 

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.03.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

 

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

 

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

 

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

Chương III: Công tác xử lý rác

 

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

 

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

 

MT3.03.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

 

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500tấn/ngày

 

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

 

 

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

 

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

 

 

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

 

MT5.01.00

Công tác quét đường bằng cơ giới

 

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

 

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước rửa đường

 

 

Mục lục