Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 861/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 26 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường bin và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ bin;

Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đề cương Đề án thiết lập hành lang bảo vệ bờ bin thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ bin thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công b Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố.

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s74/TTr-STNMT ngày 26 tháng 02 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng gồm:

- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tại 14 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh là Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã được Ủy ban nhân dân thành phố công bố tại Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019.

- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển nằm về phía đất liền hoặc về phía trong đảo, là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh có vị trí chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng được thể hiện trên tập bản đồ gồm 17 mảnh Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỷ lệ 1:10.000, có các phiên hiệu:

- Vùng ven bờ đất liền: HLB-HP-01, HLB-HP-02, HLB-HP-03, HLB-HP-04, HLB-HP-05, HLB-HP-06, HLB-HP-07;

- Vùng ven bờ đảo Cát Bà: HLB-CH-01, HLB-CH-02, HLB-CH-03, HLB-CH-04, HLB-CH-05, HLB-CH-06, HLB-CH-07, HLB-CH-08, HLB-CH- 09, HLB-CH-10.

(Chi tiết tại 17 mảnh Bản đồ đính kèm)

3. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thiết kế vị trí trên tập Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định, số lượng là 142 mốc, trong đó bao gồm:

Khu vực đất liền: 102 mốc giới;

Khu vực đảo Cát Bà: 40 mốc giới.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Thực hiện việc công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:

Tổ chức thực hiện việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;

Xây dựng Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố.

2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:

- Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên chưa khai thác, sử dụng trong hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của pháp luật;

- Tham gia xây dựng và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có biển trên địa bàn quản lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:

Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;

Phối hợp thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Bộ TN&MT;
- CT, các PCTUBNDTP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng: NNTNMT, XDGTCT, NCKTGS;
- CV: MT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Quân

 

PHỤ LỤC 1.

RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Địa phương

Ký hiệu khu vực

Mặt cắt đặc trưng

Vị trí địa lý
Tọa độ điểm đầu, điểm cuối của HLBVBB*

Chiều rộng HLBVBB (m)

Diện tích HLBVBB (ha)

Mô tả đặc điểm khu vực HLBVBB

Ghi chú

Điểm**

X(m)

Y(m)

 

Huyện Tiên Lãng

 

 

01

Xã Đông Hưng, xã Tây Hưng

TL3

MC01

ĐĐ

2282308.316

591444.415

241.12

242.93

- Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển;

- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm;

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển.

 

ĐC

2282067.317

591436.688

02

MC02

ĐĐ

2282337.116

593028.353

712.02

 

ĐC

2281626.755

593076.933

03

MC03

ĐĐ

2282905.834

594948.271

500.81

 

ĐC

2282466.848

595189.319

04

Xã Vinh Quang (xã Tiên Hưng cũ)

TL2

MC04

ĐĐ

2283910.416

596748.461

2140.07

462.63

- Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;

- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm có xen kẽ rừng ngập mặn;

- Khu vực có các hoạt động sinh kế của cư dân ven biển.

 

ĐC

2282256.208

598106.209

05

MC04A

ĐĐ

2283139.905

595268.626

2000.65

 

ĐC

2280884.004

596733.209

06

MC04B

ĐĐ

2283038.530

594950.433

2008.73

 

ĐC

2281064.223

596107.353

07

Xã Vinh Quang

TL1

MC05

ĐĐ

2285242.734

598326.388

446.59

461.97

- Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển;

- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm;

- Khu vực có khu du lịch sinh thái;

 

ĐC

2284994.763

598697.812

 

08

MC05A

ĐĐ

2286873.352

599018.297

440.15

 

09

ĐC

2286508.205

600756.048

 

 

MC06

ĐĐ

2287222.014

597632.353

1014.65

 

ĐC

2287985.535

598300.596

 

 

Huyn Kiến Thy

 

10

Xã Đại Hợp

KT

MC07

ĐĐ

2288737.494

599031.894

227.82

57.45

- Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển;

- Khu vực có các hoạt động sinh kế của dân cư ven biển;

- Khu vực có khu neo đậu tránh trú bão.

 

ĐC

2288535.242

598922.312

 

11

MC08

ĐĐ

2288781.451

600508.200

154.84

 

ĐC

2288628.271

600536.475

 

12

MC09

ĐĐ

2289717.592

602100.650

17.94

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2289703.055

602114.444

 

Qun Đồ Sơn

13

Phường Bàng La

ĐS3

MC10

ĐĐ

2290861.174

603895.945

27.50

7.45

- Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển;

- Khu vực có hoạt động sinh kế của dân cư ven biển.

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2290834.575

603902.908

14

MC10A

ĐĐ

2292023.291

604457.399

29.79

ĐC

2290128.361

605517.583

15

MC11

ĐĐ

2291737.133

605712.886

24.37

ĐC

2291715.423

605723.958

 

16

Phường Vạn Hương, phường Vạn Sơn

ĐS2

MC12

ĐĐ

2288250.177

609267.981

14.92

17.63

- Khu vực bờ biển có người dân sinh sống từ cảng cá Ngọc Hải đến Bến Nghiêng;

- Khu vực có di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng;

- Khu vực có các hoạt động du lịch ven biển (bãi tắm du lịch)

- Khu vực có kè biển và đường giao thông.

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2288263.520

609261.296

17

MC12A

ĐĐ

2288565.200

608674.339

33.29

ĐC

2288568.216

608707.496

18

MC12B

ĐĐ

2288582.432

608672.076

34.84

ĐC

2288601.497

608702.943

19

MC13

ĐĐ

2289323.704

608980.784

36.28

ĐC

2289310.456

608994.530

20

MC14

ĐĐ

2290312.815

608266.018

5.39

ĐC

2290313.042

608271.400

21

Phường Ngọc Hải, Phường Ngọc Xuyên

ĐS1

MC15

ĐĐ

2292469.084

609256.531

14.48

59.40

- Khu vực bờ biển có người dân sinh sống và nuôi trồng thủy sản sát đê biển;

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển;

- Khu vực có Đê Biển sát bờ biển;

- Khu vực hậu cần thủy sản và neo đậu tránh trú bão.

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2292476.018

609269.245

22

MC15A

ĐĐ

2293026.182

606194.024

80.00

ĐC

2294245.120

609110.964

23

MC16

ĐĐ

2293770.545

607632.127

44.50

ĐC

2293782.208

607675.076

 

Quận Dương Kinh

24

Phường Tân Thành, Hải Thành

DK

MC17

ĐĐ

2295372.627

606877.978

188.10

316.82

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển;

- Có đầm nuôi trồng thủy sản tại khu vực bờ biển, khu vực neo đậu tàu thuyền;

- Khu vực có Đê Biển đường giao thông ven biển

 

ĐC

2295465.235

607041.699

25

MC18

ĐĐ

2297087.182

605493.020

982.67

ĐC

2297605.734

606327.729

26

 

MC19

ĐĐ

2297998.314

603360.093

163.41

 

ĐC

2298158.145

603394.111

 

Huyn Cát Hải

27

Xã Gia Luận

CH1

MC33

ĐĐ

2307794.487

628694.754

7.85

48.71

- Khu vực dải đất ven biển không có người dân sinh sống;

- Bờ biển tiếp giáp hệ sinh thái thảm thực vật núi đá vôi, vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà;

- Có diện tích rừng ngập mặn tại các áng (Kê).

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2307802.249

628693.577

28

MC33A

ĐĐ

2307847.582

626803.437

5.21

ĐC

2305741.453

625890.190

29

MC33B

ĐĐ

2307877.703

625749.318

9.46

ĐC

2307273.432

628652.635

30

Xã Phù Long

CH2

MC34

ĐĐ

2305826.850

622169.710

690.30

600.09

- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển, vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà;

- Có các hoạt động sinh kế của người dân ven biển (nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản);

- Khu vực đầm nuôi trồng thủy sản bán thâm canh;

- Khu vực phát triển du lịch sinh thái;

- Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT 356)

 

ĐC

2306205.097

621592.260

31

MC20

ĐĐ

2302163.726

621661.043

104.51

 

ĐC

2302118.561

621566.797

32

MC21

ĐĐ

2301299.076

622318.946

132.27

 

ĐC

2301168.248

622299.461

33

MC22

ĐĐ

2301226.357

623721.858

206.20

 

ĐC

2301020.474

623733.290

34

MC23

ĐĐ

2300730.317

624906.069

52.09

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2300679.726

624893.648

35

Xã Hiền Hào

CH3

MC24

ĐĐ

2299995.690

625516.640

79.04

5.28

- Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT356);

- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà).

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2299941.126

625459.462

36

MC25

ĐĐ

2299251.036

626075.516

81.19

ĐC

2299210.018

626005.455

37

MC26

ĐĐ

2298596.584

626594.383

64.35

ĐC

2298545.558

626555.175

38

Xã Xuân Đám

CH4

MC27

ĐĐ

2297981.644

626837.763

79.76

7.93

- Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT356);

- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà);

- Có một số bãi cát ven biển hẹp.

ĐC

2297982.439

626758.004

39

MC27A

ĐĐ

2296406.668

627533.601

48.00

ĐC

2295314.522

626829.334

40

MC28

ĐĐ

2296832.050

626789.444

43.27

ĐC

2296844.512

626748.006

41

Thị trấn Cát Bà

CH5

MC29

ĐĐ

2291743.177

634807.375

6.51

14.38

- Khu vực có người dân sinh sống ven biển, có hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng sát biển.

- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà);

- Khu vực có di chỉ khảo cổ;

- Khu vực bãi cát ven biển (bãi tắm) phát triển các hoạt động du lịch biển;

- Khu neo đậu tàu thuyền.

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2291739.798

634801.813

42

MC30

ĐĐ

2292238.938

635458.795

15.81

ĐC

2292228.757

635470.892

43

MC31

ĐĐ

2292470.516

635753.431

20.01

ĐC

2292456.324

635767.517

44

Xã Trân Châu, xã Việt Hải

CH6

MC32

ĐĐ

2299602.014

636767.400

12.52

102.58

- Khu vực có đường giao thông sát biển, khu neo đậu tàu thuyền;

- Nằm trong vùng lõi vườn quốc gia Cát Bà;

- Khu vực có hệ sinh thái tại các vụng, áng phát triển

Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m

ĐC

2299592.080

636775.022

45

MC32A

ĐĐ

2299630.297

636725.546

8.28

ĐC

2299624.580

636729.527

46

MC32B

ĐĐ

2301362.073

636186.688

6.23

ĐC

2307273.432

628652.635

Ghi chú: (*) Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, kinh tuyến trục 105 °45 múi chiếu 03°.

(**) Điểm đầu của là điểm nằm trên đường ranh giới trong của HLBVBB, Điểm cuối là điểm năm trên đường ranh giới ngoài của HLBVBB

 

PHỤ LỤC 2.

BẢNG TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Khu vực thiết lập HLBVBB

Địa phương

Số hiệu mốc

Mô tả sơ bộ vị trí mốc giới HLBVBB (*)

 

Huyện Tiên Lãng

1

TL3

Xã Tây Hưng

TH.TL.HP-01

Mặt bằng bờ đầm NTTS phía trong và ngoài đê biển m (đường mòn nội bộ)

2

TH.TL.HP-02

3

TH.TL.HP-25

4

Xã Đông Hưng

ĐH.TL.HP-03

Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính

5

ĐH.TL.HP-04

Bờ đầm NTTS phía trong đê biển III

6

ĐH.TL.HP-05

Khu vực đất trống ven đê biển III

7

ĐH.TL.HP-06

Bờ đầm NTTS phía trong đê biển III

8

ĐH.TL.HP-27

Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ)

9

ĐH.TL.HP-28

10

ĐH.TL.HP-29

12

TL2

Xã Vinh Quang (xã Tiên Hưng cũ)

VQ.TL.HP-07

Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông liên thôn ven đê

13

VQ.TL.HP-08

14

VQ.TL.HP-30

Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ)

15

VQ.TL.HP-31

16

VQ.TL.HP-32

17

VQ.TL.HP-33

18

TL1

Xã Vinh Quang

VQ.TL.HP-09

Khu vực đất trống ven đê biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng)

19

VQ.TL.HP-10

20

VQ.TL.HP-11

21

TL1

Xã Vinh Quang

VQ.TL.HP-12

 

22

VQ.TL.HP-13

Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính (TL.212)

23

VQ.TL.HP-14

Khu vực đất trống ven đê biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng)

24

VQ.TL.HP-15

25

VQ.TL.HP-16

26

VQ.TL.HP-17

27

TL1

Xã Vinh Quang

VQ.TL.HP-18

28

VQ.TL.HP-19

29

VQ.TL.HP-20

Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính

30

VQ.TL.HP-21

31

VQ.TL.HP-22

32

VQ.TL.HP-23

33

VQ.TL.HP-24

Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với hệ thống thủy lợi

34

VQ.TL.HP-34

Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ, các khu vực đất trống khai hoang, khu vực tiếp giáp với rừng ngập mặn)

35

VQ.TL.HP-35

36

VQ.TL.HP-36

37

VQ.TL.HP-37

38

VQ.TL.HP-38

39

VQ.TL.HP-39

40

VQ.TL.HP-40

41

VQ.TL.HP-41

42

TL1

Xã Vinh Quang

VQ.TL.HP-42

43

VQ.TL.HP-43

44

VQ.TL.HP-44

 

Huyện Kiến Thụy

45

KT

Xã Đoàn Xá

ĐX.KT.HP-45

Mép trong Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư)

46

ĐX.KT.HP-46

47

ĐX.KT.HP-47

48

ĐX.KT.HP-66

Mép bờ kè Cảng cá Quán Chánh

49

Xã Đại Hợp

ĐH.KT.HP-48

Mép trong Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, khu vực đất trống ven đê)

50

ĐH.KT.HP-49

51

ĐH.KT.HP-50

52

ĐH.KT.HP-51

Góc bờ thửa khu vực canh tác nông nghiệp phía ngoài Đê biển II

53

ĐH.KT.HP-52

54

ĐH.KT.HP-53

Mép trong Đê biển II (các khu vực đất trống ven đê, điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, đường giao thông chính, ranh giới hành chính)

55

ĐH.KT.HP-54

56

ĐH.KT.HP-55

57

ĐH.KT.HP-56

58

ĐH.KT.HP-57

59

ĐH.KT.HP-58

60

ĐH.KT.HP-59

61

ĐH.KT.HP-67

Mặt bờ kè khu neo đậu tránh trú bão cảng cá Quán Chánh

62

ĐH.KT.HP-68

Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển II.

63

KT

Xã Đại Hợp

ĐH.KT.HP-69

64

ĐH.KT.HP-70

Khu vực đất bãi bồi phía ngoài đê biển, tiếp giáp rừng ngập mặn.

65

ĐH.KT.HP-71

 

Quận Đồ Sơn

66

ĐS3

Phường Bàng La

BL.ĐS.HP-60

Mép trong Đê biển II (điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, khu vực đất trống ven đê)

67

BL.ĐS.HP-61

68

BL.ĐS.HP-62

69

BL.ĐS.HP-63

70

BL.ĐS.HP-64

71

BL.ĐS.HP-65

72

ĐS2

Phường Vạn Hương

VH.ĐS.HP-72

Mép bờ kè khu vực Bến Nghiêng

73

VH.ĐS.HP-73

Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hoa

74

VH.ĐS.HP-74

Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hương

75

VH.ĐS.HP-75

Mép bờ kè phía sát chân núi đường Vạn Hương

76

VH.ĐS.HP-76

Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hương, Vạn Sơn, Yết Kiêu

77

VH.ĐS.HP-77

78

VH.ĐS.HP-78

79

VH.ĐS.HP-79

80

Phường Vạn Sơn

VS.ĐS.HP-80

Mép bờ kè phía biển đường yết Kiêu

81

VS.ĐS.HP-81

Mép bờ kè sát biển quảng trường 15-5

82

VS.ĐS.HP-82

83

ĐS1

Phường Ngọc Hải

NH.ĐS.HP-83

Mép bờ kè đường giao thông sát biển

84

NH.ĐS.HP-84

Mép bờ kè sát chân núi

85

NH.ĐS.HP-85

86

NH.ĐS.HP-86

Điểm góc đầu bờ kè khu neo đậu cảng cá Ngọc Hải

87

NH.ĐS.HP-87

Mép trong về phía đồng của Đê biển I

88

NH.ĐS.HP-88

89

Phường Ngọc Xuyên

NX.ĐS.HP-89

Mép trong về phía đồng của Đê biển I

90

NX.ĐS.HP-90

91

NX.ĐS.HP-91

 

Quận Dương Kinh

92

DK

Phường Tân Thành

TT.DK.HP-92

Mép trong về phía đồng của Đê biển I (khu vực đất trống ven đê biển, điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường giao thông chính)

93

TT.DK.HP-93

94

TT.DK.HP-94

95

TT.DK.HP-95

96

TT.DK.HP-96

97

TT.DK.HP-99

Mặt bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển (nơi tiếp giáp luồng cửa sông Lạch Tray)

98

TT.DK.HP-100

99

TT.DK.HP-101

100

TT.DK.HP-102

101

Phường Hải Thành

HT.DK.HP-97

Mép trong về phía đồng của Đê biển I

102

HT.DK.HP-98

Mép bờ âu tàu tại cửa cống thủy lợi

 

Huyện Cát Hải

103

CH2

Xã Phù Long

PL.CH.HP-103

Mép bờ đầm NTTS khu vực lạch Cái Viếng

104

PL.CH.HP-104

105

PL.CH.HP-105

106

PL.CH.HP-106

Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)

107

PL.CH.HP-107

108

PL.CH.HP-108

Mép bờ đầm NTTS sát lạch Cái So

109

PL.CH.HP-109

110

PL.CH.HP-110

Bờ kè sát chân cầu Phù Long

111

PL.CH.HP-111

Mép bờ đầm NTTS sát lạch Cái So

112

PL.CH.HP-112

113

PL.CH.HP-113

Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)

114

PL.CH.HP-114

115

PL.CH.HP-115

116

PL.CH.HP-116

Mặt bờ đầm NTTS khu vực tiếp giáp rừng ngập mặn

117

PL.CH.HP-117

118

PL.CH.HP-118

119

PL.CH.HP-119

120

PL.CH.HP-120

Khu vực bãi bồi ven biển

121

PL.CH.HP-121

122

PL.CH.HP-122

Mặt bờ đầm NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển

123

PL.CH.HP-123

124

CH2

Xã Phù Long

PL.CH.HP-124

Mặt bờ đầm NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển

125

PL.CH.HP-125

126

CH3

Xã Hiền Hào

HH.CH.HP-126

Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)

127

HH.CH.HP-127

128

HH.CH.HP-128

129

HH.CH.HP-129

Khu vực bãi cát ven biển ( phía sau UBND xã Hiền Hào)

130

HH.CH.HP-130

Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)

131

CH4

Xã Xuân Đám

XĐ.CH.HP-131

132

XĐ.CH.HP-132

133

XĐ.CH.HP-133

Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển trong khu resort.

134

XĐ.CHTIP- 134

135

XĐ.CH.HP-135

136

CH5

Thị trấn Cát Bà

CB.CH.HP-136

Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Có 3

137

CB.CH.HP-137

138

CB.CH.HP-138

Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Cò 1

139

CB.CH.HP-139

140

CB.CH.HP-140

Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Cò 2

141

CB.CH.HP-141

142

CH6

Xã Việt Hải

VH.CH.HP-142

Mép đường giao thông gần bến tàu Việt Hải

Ghi chú: (*) Vị trí chi tiết các mốc giới được thiết kế và thể hiện trên tập Bản đồ ranh giới Hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng.