ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 861/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đề cương Đề án thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 74/TTr-STNMT ngày 26 tháng 02 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng gồm:
- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tại 14 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh là Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã được Ủy ban nhân dân thành phố công bố tại Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển nằm về phía đất liền hoặc về phía trong đảo, là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh có vị trí chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng được thể hiện trên tập bản đồ gồm 17 mảnh Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỷ lệ 1:10.000, có các phiên hiệu:
- Vùng ven bờ đất liền: HLB-HP-01, HLB-HP-02, HLB-HP-03, HLB-HP-04, HLB-HP-05, HLB-HP-06, HLB-HP-07;
- Vùng ven bờ đảo Cát Bà: HLB-CH-01, HLB-CH-02, HLB-CH-03, HLB-CH-04, HLB-CH-05, HLB-CH-06, HLB-CH-07, HLB-CH-08, HLB-CH- 09, HLB-CH-10.
(Chi tiết tại 17 mảnh Bản đồ đính kèm)
3. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thiết kế vị trí trên tập Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định, số lượng là 142 mốc, trong đó bao gồm:
Khu vực đất liền: 102 mốc giới;
Khu vực đảo Cát Bà: 40 mốc giới.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này)
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện việc công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
Tổ chức thực hiện việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
Xây dựng Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên chưa khai thác, sử dụng trong hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của pháp luật;
- Tham gia xây dựng và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có biển trên địa bàn quản lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
Phối hợp thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Địa phương | Ký hiệu khu vực | Mặt cắt đặc trưng | Vị trí địa lý | Chiều rộng HLBVBB (m) | Diện tích HLBVBB (ha) | Mô tả đặc điểm khu vực HLBVBB | Ghi chú | ||
Điểm** | X(m) | Y(m) | ||||||||
| Huyện Tiên Lãng |
|
| |||||||
01 | Xã Đông Hưng, xã Tây Hưng | TL3 | MC01 | ĐĐ | 2282308.316 | 591444.415 | 241.12 | 242.93 | - Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển; - Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm; - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển. |
|
ĐC | 2282067.317 | 591436.688 | ||||||||
02 | MC02 | ĐĐ | 2282337.116 | 593028.353 | 712.02 |
| ||||
ĐC | 2281626.755 | 593076.933 | ||||||||
03 | MC03 | ĐĐ | 2282905.834 | 594948.271 | 500.81 |
| ||||
ĐC | 2282466.848 | 595189.319 | ||||||||
04 | Xã Vinh Quang (xã Tiên Hưng cũ) | TL2 | MC04 | ĐĐ | 2283910.416 | 596748.461 | 2140.07 | 462.63 | - Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển; - Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm có xen kẽ rừng ngập mặn; - Khu vực có các hoạt động sinh kế của cư dân ven biển. |
|
ĐC | 2282256.208 | 598106.209 | ||||||||
05 | MC04A | ĐĐ | 2283139.905 | 595268.626 | 2000.65 |
| ||||
ĐC | 2280884.004 | 596733.209 | ||||||||
06 | MC04B | ĐĐ | 2283038.530 | 594950.433 | 2008.73 |
| ||||
ĐC | 2281064.223 | 596107.353 | ||||||||
07 | Xã Vinh Quang | TL1 | MC05 | ĐĐ | 2285242.734 | 598326.388 | 446.59 | 461.97 | - Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển; - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển; - Khu vực nuôi trồng thủy sản trong ao đầm; - Khu vực có khu du lịch sinh thái; |
|
ĐC | 2284994.763 | 598697.812 |
| |||||||
08 | MC05A | ĐĐ | 2286873.352 | 599018.297 | 440.15 |
| ||||
09 | ĐC | 2286508.205 | 600756.048 |
|
| |||||
MC06 | ĐĐ | 2287222.014 | 597632.353 | 1014.65 |
| |||||
ĐC | 2287985.535 | 598300.596 |
| |||||||
| Huyện Kiến Thụy |
| ||||||||
10 | Xã Đại Hợp | KT | MC07 | ĐĐ | 2288737.494 | 599031.894 | 227.82 | 57.45 | - Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển; - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển; - Khu vực có các hoạt động sinh kế của dân cư ven biển; - Khu vực có khu neo đậu tránh trú bão. |
|
ĐC | 2288535.242 | 598922.312 |
| |||||||
11 | MC08 | ĐĐ | 2288781.451 | 600508.200 | 154.84 |
| ||||
ĐC | 2288628.271 | 600536.475 |
| |||||||
12 | MC09 | ĐĐ | 2289717.592 | 602100.650 | 17.94 | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m | ||||
ĐC | 2289703.055 | 602114.444 | ||||||||
| Quận Đồ Sơn | |||||||||
13 | Phường Bàng La | ĐS3 | MC10 | ĐĐ | 2290861.174 | 603895.945 | 27.50 | 7.45 | - Khu vực có đê biển và đường giao thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển; - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển; - Khu vực có hoạt động sinh kế của dân cư ven biển. | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2290834.575 | 603902.908 | ||||||||
14 | MC10A | ĐĐ | 2292023.291 | 604457.399 | 29.79 | |||||
ĐC | 2290128.361 | 605517.583 | ||||||||
15 | MC11 | ĐĐ | 2291737.133 | 605712.886 | 24.37 | |||||
ĐC | 2291715.423 | 605723.958 |
| |||||||
16 | Phường Vạn Hương, phường Vạn Sơn | ĐS2 | MC12 | ĐĐ | 2288250.177 | 609267.981 | 14.92 | 17.63 | - Khu vực bờ biển có người dân sinh sống từ cảng cá Ngọc Hải đến Bến Nghiêng; - Khu vực có di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng; - Khu vực có các hoạt động du lịch ven biển (bãi tắm du lịch) - Khu vực có kè biển và đường giao thông. | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2288263.520 | 609261.296 | ||||||||
17 | MC12A | ĐĐ | 2288565.200 | 608674.339 | 33.29 | |||||
ĐC | 2288568.216 | 608707.496 | ||||||||
18 | MC12B | ĐĐ | 2288582.432 | 608672.076 | 34.84 | |||||
ĐC | 2288601.497 | 608702.943 | ||||||||
19 | MC13 | ĐĐ | 2289323.704 | 608980.784 | 36.28 | |||||
ĐC | 2289310.456 | 608994.530 | ||||||||
20 | MC14 | ĐĐ | 2290312.815 | 608266.018 | 5.39 | |||||
ĐC | 2290313.042 | 608271.400 | ||||||||
21 | Phường Ngọc Hải, Phường Ngọc Xuyên | ĐS1 | MC15 | ĐĐ | 2292469.084 | 609256.531 | 14.48 | 59.40 | - Khu vực bờ biển có người dân sinh sống và nuôi trồng thủy sản sát đê biển; - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển; - Khu vực có Đê Biển sát bờ biển; - Khu vực hậu cần thủy sản và neo đậu tránh trú bão. | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2292476.018 | 609269.245 | ||||||||
22 | MC15A | ĐĐ | 2293026.182 | 606194.024 | 80.00 | |||||
ĐC | 2294245.120 | 609110.964 | ||||||||
23 | MC16 | ĐĐ | 2293770.545 | 607632.127 | 44.50 | |||||
ĐC | 2293782.208 | 607675.076 | ||||||||
| Quận Dương Kinh | |||||||||
24 | Phường Tân Thành, Hải Thành | DK | MC17 | ĐĐ | 2295372.627 | 606877.978 | 188.10 | 316.82 | - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển; - Có đầm nuôi trồng thủy sản tại khu vực bờ biển, khu vực neo đậu tàu thuyền; - Khu vực có Đê Biển đường giao thông ven biển |
|
ĐC | 2295465.235 | 607041.699 | ||||||||
25 | MC18 | ĐĐ | 2297087.182 | 605493.020 | 982.67 | |||||
ĐC | 2297605.734 | 606327.729 | ||||||||
26 |
| MC19 | ĐĐ | 2297998.314 | 603360.093 | 163.41 | ||||
| ĐC | 2298158.145 | 603394.111 | |||||||
| Huyện Cát Hải | |||||||||
27 | Xã Gia Luận | CH1 | MC33 | ĐĐ | 2307794.487 | 628694.754 | 7.85 | 48.71 | - Khu vực dải đất ven biển không có người dân sinh sống; - Bờ biển tiếp giáp hệ sinh thái thảm thực vật núi đá vôi, vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà; - Có diện tích rừng ngập mặn tại các áng (Kê). | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2307802.249 | 628693.577 | ||||||||
28 | MC33A | ĐĐ | 2307847.582 | 626803.437 | 5.21 | |||||
ĐC | 2305741.453 | 625890.190 | ||||||||
29 | MC33B | ĐĐ | 2307877.703 | 625749.318 | 9.46 | |||||
ĐC | 2307273.432 | 628652.635 | ||||||||
30 | Xã Phù Long | CH2 | MC34 | ĐĐ | 2305826.850 | 622169.710 | 690.30 | 600.09 | - Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển, vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà; - Có các hoạt động sinh kế của người dân ven biển (nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản); - Khu vực đầm nuôi trồng thủy sản bán thâm canh; - Khu vực phát triển du lịch sinh thái; - Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT 356) |
|
ĐC | 2306205.097 | 621592.260 | ||||||||
31 | MC20 | ĐĐ | 2302163.726 | 621661.043 | 104.51 |
| ||||
ĐC | 2302118.561 | 621566.797 | ||||||||
32 | MC21 | ĐĐ | 2301299.076 | 622318.946 | 132.27 |
| ||||
ĐC | 2301168.248 | 622299.461 | ||||||||
33 | MC22 | ĐĐ | 2301226.357 | 623721.858 | 206.20 |
| ||||
ĐC | 2301020.474 | 623733.290 | ||||||||
34 | MC23 | ĐĐ | 2300730.317 | 624906.069 | 52.09 | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m | ||||
ĐC | 2300679.726 | 624893.648 | ||||||||
35 | Xã Hiền Hào | CH3 | MC24 | ĐĐ | 2299995.690 | 625516.640 | 79.04 | 5.28 | - Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT356); - Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà). | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2299941.126 | 625459.462 | ||||||||
36 | MC25 | ĐĐ | 2299251.036 | 626075.516 | 81.19 | |||||
ĐC | 2299210.018 | 626005.455 | ||||||||
37 | MC26 | ĐĐ | 2298596.584 | 626594.383 | 64.35 | |||||
ĐC | 2298545.558 | 626555.175 | ||||||||
38 | Xã Xuân Đám | CH4 | MC27 | ĐĐ | 2297981.644 | 626837.763 | 79.76 | 7.93 | - Khu vực có đường giao thông ven biển (ĐT356); - Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà); - Có một số bãi cát ven biển hẹp. | |
ĐC | 2297982.439 | 626758.004 | ||||||||
39 | MC27A | ĐĐ | 2296406.668 | 627533.601 | 48.00 | |||||
ĐC | 2295314.522 | 626829.334 | ||||||||
40 | MC28 | ĐĐ | 2296832.050 | 626789.444 | 43.27 | |||||
ĐC | 2296844.512 | 626748.006 | ||||||||
41 | Thị trấn Cát Bà | CH5 | MC29 | ĐĐ | 2291743.177 | 634807.375 | 6.51 | 14.38 | - Khu vực có người dân sinh sống ven biển, có hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng sát biển. - Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà); - Khu vực có di chỉ khảo cổ; - Khu vực bãi cát ven biển (bãi tắm) phát triển các hoạt động du lịch biển; - Khu neo đậu tàu thuyền. | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2291739.798 | 634801.813 | ||||||||
42 | MC30 | ĐĐ | 2292238.938 | 635458.795 | 15.81 | |||||
ĐC | 2292228.757 | 635470.892 | ||||||||
43 | MC31 | ĐĐ | 2292470.516 | 635753.431 | 20.01 | |||||
ĐC | 2292456.324 | 635767.517 | ||||||||
44 | Xã Trân Châu, xã Việt Hải | CH6 | MC32 | ĐĐ | 2299602.014 | 636767.400 | 12.52 | 102.58 | - Khu vực có đường giao thông sát biển, khu neo đậu tàu thuyền; - Nằm trong vùng lõi vườn quốc gia Cát Bà; - Khu vực có hệ sinh thái tại các vụng, áng phát triển | Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m |
ĐC | 2299592.080 | 636775.022 | ||||||||
45 | MC32A | ĐĐ | 2299630.297 | 636725.546 | 8.28 | |||||
ĐC | 2299624.580 | 636729.527 | ||||||||
46 | MC32B | ĐĐ | 2301362.073 | 636186.688 | 6.23 | |||||
ĐC | 2307273.432 | 628652.635 |
Ghi chú: (*) Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, kinh tuyến trục 105 °45 múi chiếu 03°.
(**) Điểm đầu của là điểm nằm trên đường ranh giới trong của HLBVBB, Điểm cuối là điểm năm trên đường ranh giới ngoài của HLBVBB
BẢNG TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Khu vực thiết lập HLBVBB | Địa phương | Số hiệu mốc | Mô tả sơ bộ vị trí mốc giới HLBVBB (*) |
| Huyện Tiên Lãng | |||
1 | TL3 | Xã Tây Hưng | TH.TL.HP-01 | Mặt bằng bờ đầm NTTS phía trong và ngoài đê biển m (đường mòn nội bộ) |
2 | TH.TL.HP-02 | |||
3 | TH.TL.HP-25 | |||
4 | Xã Đông Hưng | ĐH.TL.HP-03 | Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính | |
5 | ĐH.TL.HP-04 | Bờ đầm NTTS phía trong đê biển III | ||
6 | ĐH.TL.HP-05 | Khu vực đất trống ven đê biển III | ||
7 | ĐH.TL.HP-06 | Bờ đầm NTTS phía trong đê biển III | ||
8 | ĐH.TL.HP-27 | Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ) | ||
9 | ĐH.TL.HP-28 | |||
10 | ĐH.TL.HP-29 | |||
12 | TL2 | Xã Vinh Quang (xã Tiên Hưng cũ) | VQ.TL.HP-07 | Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông liên thôn ven đê |
13 | VQ.TL.HP-08 | |||
14 | VQ.TL.HP-30 | Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ) | ||
15 | VQ.TL.HP-31 | |||
16 | VQ.TL.HP-32 | |||
17 | VQ.TL.HP-33 | |||
18 | TL1 | Xã Vinh Quang | VQ.TL.HP-09 | Khu vực đất trống ven đê biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng) |
19 | VQ.TL.HP-10 | |||
20 | VQ.TL.HP-11 | |||
21 | TL1 | Xã Vinh Quang | VQ.TL.HP-12 |
|
22 | VQ.TL.HP-13 | Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính (TL.212) | ||
23 | VQ.TL.HP-14 | Khu vực đất trống ven đê biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng) | ||
24 | VQ.TL.HP-15 | |||
25 | VQ.TL.HP-16 | |||
26 | VQ.TL.HP-17 | |||
27 | TL1 | Xã Vinh Quang | VQ.TL.HP-18 | |
28 | VQ.TL.HP-19 | |||
29 | VQ.TL.HP-20 | Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính | ||
30 | VQ.TL.HP-21 | |||
31 | VQ.TL.HP-22 | |||
32 | VQ.TL.HP-23 | |||
33 | VQ.TL.HP-24 | Điểm giao giữa ranh giới HLBVBB với hệ thống thủy lợi | ||
34 | VQ.TL.HP-34 | Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ, các khu vực đất trống khai hoang, khu vực tiếp giáp với rừng ngập mặn) | ||
35 | VQ.TL.HP-35 | |||
36 | VQ.TL.HP-36 | |||
37 | VQ.TL.HP-37 | |||
38 | VQ.TL.HP-38 | |||
39 | VQ.TL.HP-39 | |||
40 | VQ.TL.HP-40 | |||
41 | VQ.TL.HP-41 | |||
42 | TL1 | Xã Vinh Quang | VQ.TL.HP-42 | |
43 | VQ.TL.HP-43 | |||
44 | VQ.TL.HP-44 | |||
| Huyện Kiến Thụy | |||
45 | KT | Xã Đoàn Xá | ĐX.KT.HP-45 | Mép trong Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư) |
46 | ĐX.KT.HP-46 | |||
47 | ĐX.KT.HP-47 | |||
48 | ĐX.KT.HP-66 | Mép bờ kè Cảng cá Quán Chánh | ||
49 | Xã Đại Hợp | ĐH.KT.HP-48 | Mép trong Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, khu vực đất trống ven đê) | |
50 | ĐH.KT.HP-49 | |||
51 | ĐH.KT.HP-50 | |||
52 | ĐH.KT.HP-51 | Góc bờ thửa khu vực canh tác nông nghiệp phía ngoài Đê biển II | ||
53 | ĐH.KT.HP-52 | |||
54 | ĐH.KT.HP-53 | Mép trong Đê biển II (các khu vực đất trống ven đê, điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, đường giao thông chính, ranh giới hành chính) | ||
55 | ĐH.KT.HP-54 | |||
56 | ĐH.KT.HP-55 | |||
57 | ĐH.KT.HP-56 | |||
58 | ĐH.KT.HP-57 | |||
59 | ĐH.KT.HP-58 | |||
60 | ĐH.KT.HP-59 | |||
61 | ĐH.KT.HP-67 | Mặt bờ kè khu neo đậu tránh trú bão cảng cá Quán Chánh | ||
62 | ĐH.KT.HP-68 | Mặt bằng bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển II. | ||
63 | KT | Xã Đại Hợp | ĐH.KT.HP-69 | |
64 | ĐH.KT.HP-70 | Khu vực đất bãi bồi phía ngoài đê biển, tiếp giáp rừng ngập mặn. | ||
65 | ĐH.KT.HP-71 | |||
| Quận Đồ Sơn | |||
66 | ĐS3 | Phường Bàng La | BL.ĐS.HP-60 | Mép trong Đê biển II (điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư, khu vực đất trống ven đê) |
67 | BL.ĐS.HP-61 | |||
68 | BL.ĐS.HP-62 | |||
69 | BL.ĐS.HP-63 | |||
70 | BL.ĐS.HP-64 | |||
71 | BL.ĐS.HP-65 | |||
72 | ĐS2 | Phường Vạn Hương | VH.ĐS.HP-72 | Mép bờ kè khu vực Bến Nghiêng |
73 | VH.ĐS.HP-73 | Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hoa | ||
74 | VH.ĐS.HP-74 | Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hương | ||
75 | VH.ĐS.HP-75 | Mép bờ kè phía sát chân núi đường Vạn Hương | ||
76 | VH.ĐS.HP-76 | Mép bờ kè phía biển đường Vạn Hương, Vạn Sơn, Yết Kiêu | ||
77 | VH.ĐS.HP-77 | |||
78 | VH.ĐS.HP-78 | |||
79 | VH.ĐS.HP-79 | |||
80 | Phường Vạn Sơn | VS.ĐS.HP-80 | Mép bờ kè phía biển đường yết Kiêu | |
81 | VS.ĐS.HP-81 | Mép bờ kè sát biển quảng trường 15-5 | ||
82 | VS.ĐS.HP-82 | |||
83 | ĐS1 | Phường Ngọc Hải | NH.ĐS.HP-83 | Mép bờ kè đường giao thông sát biển |
84 | NH.ĐS.HP-84 | Mép bờ kè sát chân núi | ||
85 | NH.ĐS.HP-85 | |||
86 | NH.ĐS.HP-86 | Điểm góc đầu bờ kè khu neo đậu cảng cá Ngọc Hải | ||
87 | NH.ĐS.HP-87 | Mép trong về phía đồng của Đê biển I | ||
88 | NH.ĐS.HP-88 | |||
89 | Phường Ngọc Xuyên | NX.ĐS.HP-89 | Mép trong về phía đồng của Đê biển I | |
90 | NX.ĐS.HP-90 | |||
91 | NX.ĐS.HP-91 | |||
| Quận Dương Kinh | |||
92 | DK | Phường Tân Thành | TT.DK.HP-92 | Mép trong về phía đồng của Đê biển I (khu vực đất trống ven đê biển, điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường giao thông chính) |
93 | TT.DK.HP-93 | |||
94 | TT.DK.HP-94 | |||
95 | TT.DK.HP-95 | |||
96 | TT.DK.HP-96 | |||
97 | TT.DK.HP-99 | Mặt bờ đầm NTTS phía ngoài đê biển (nơi tiếp giáp luồng cửa sông Lạch Tray) | ||
98 | TT.DK.HP-100 | |||
99 | TT.DK.HP-101 | |||
100 | TT.DK.HP-102 | |||
101 | Phường Hải Thành | HT.DK.HP-97 | Mép trong về phía đồng của Đê biển I | |
102 | HT.DK.HP-98 | Mép bờ âu tàu tại cửa cống thủy lợi | ||
| Huyện Cát Hải | |||
103 | CH2 | Xã Phù Long | PL.CH.HP-103 | Mép bờ đầm NTTS khu vực lạch Cái Viếng |
104 | PL.CH.HP-104 | |||
105 | PL.CH.HP-105 | |||
106 | PL.CH.HP-106 | Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông) | ||
107 | PL.CH.HP-107 | |||
108 | PL.CH.HP-108 | Mép bờ đầm NTTS sát lạch Cái So | ||
109 | PL.CH.HP-109 | |||
110 | PL.CH.HP-110 | Bờ kè sát chân cầu Phù Long | ||
111 | PL.CH.HP-111 | Mép bờ đầm NTTS sát lạch Cái So | ||
112 | PL.CH.HP-112 | |||
113 | PL.CH.HP-113 | Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông) | ||
114 | PL.CH.HP-114 | |||
115 | PL.CH.HP-115 | |||
116 | PL.CH.HP-116 | Mặt bờ đầm NTTS khu vực tiếp giáp rừng ngập mặn | ||
117 | PL.CH.HP-117 | |||
118 | PL.CH.HP-118 | |||
119 | PL.CH.HP-119 | |||
120 | PL.CH.HP-120 | Khu vực bãi bồi ven biển | ||
121 | PL.CH.HP-121 | |||
122 | PL.CH.HP-122 | Mặt bờ đầm NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển | ||
123 | PL.CH.HP-123 | |||
124 | CH2 | Xã Phù Long | PL.CH.HP-124 | Mặt bờ đầm NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển |
125 | PL.CH.HP-125 | |||
126 | CH3 | Xã Hiền Hào | HH.CH.HP-126 | Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông) |
127 | HH.CH.HP-127 | |||
128 | HH.CH.HP-128 | |||
129 | HH.CH.HP-129 | Khu vực bãi cát ven biển ( phía sau UBND xã Hiền Hào) | ||
130 | HH.CH.HP-130 | Mép đường tỉnh lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông) | ||
131 | CH4 | Xã Xuân Đám | XĐ.CH.HP-131 | |
132 | XĐ.CH.HP-132 | |||
133 | XĐ.CH.HP-133 | Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển trong khu resort. | ||
134 | XĐ.CHTIP- 134 | |||
135 | XĐ.CH.HP-135 | |||
136 | CH5 | Thị trấn Cát Bà | CB.CH.HP-136 | Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Có 3 |
137 | CB.CH.HP-137 | |||
138 | CB.CH.HP-138 | Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Cò 1 | ||
139 | CB.CH.HP-139 | |||
140 | CB.CH.HP-140 | Mép bờ kè khu vực bãi tắm ven biển Cát Cò 2 | ||
141 | CB.CH.HP-141 | |||
142 | CH6 | Xã Việt Hải | VH.CH.HP-142 | Mép đường giao thông gần bến tàu Việt Hải |
Ghi chú: (*) Vị trí chi tiết các mốc giới được thiết kế và thể hiện trên tập Bản đồ ranh giới Hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng.
- 1Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 861/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực