Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2021/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, BẢO VỆ HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Thông tư 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7937/TTr-STNMT ngày 19 tháng 11 năm 2021 ban hành quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có biển; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, BẢO VỆ HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mục tiêu, nội dung và trách nhiệm quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Mục tiêu

Quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu xói lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.

Chương II

NỘI DUNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN

Điều 4. Hành lang bảo vệ bờ biển

1. Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là dải đất ven biển được thiết lập tại 40 khu vực theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm ranh giới ngoài và ranh giới trong được quy định tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

3. Hồ sơ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:

a) Đường mực nước chiều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

b) Bản đồ thể hiện đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm tỷ lệ 1:10.000.

c) Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000.

d) Bản đồ các khu vực phải thiết lập hành hang bảo vệ bờ biển cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỷ lệ 1:10.000.

đ) Bản đồ thể hiện ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỷ lệ 1:10.000.

Điều 5. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển

1. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được dùng để xác định ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển; được cắm dọc theo ranh giới của hành lang tại những vị trí thuận lợi, ổn định, có mô tả rõ khoảng cách, phương vị và đã được thiết kế trên bản đồ theo quy định.

2. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được bao gồm phần đế mốc và thân mốc; mặt mốc được gắn tim sứ hoặc tim sắt, có khắc chìm số hiệu mốc là viết tắt tên địa danh hành chính gồm tỉnh, huyện, xã và số thứ tự của mốc giới bảo đảm không có số hiệu mốc trùng nhau; thân mốc khắc chìm dòng ghi chú “MỐC GIỚI HLBVBB”.

3. Hồ sơ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:

a) Bản đồ vị trí mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỷ lệ 1/10.000.

b) Sơ đồ vị trí mốc và bảng thống kê các vị trí mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

4. Quản lý mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển

a) Nghiêm cấm các hành vi dịch chuyển vị trí mốc giới trái phép, hành vi phá hoại, làm hư hỏng mốc giới.

b) Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hàng năm và có phương án khôi phục mốc giới khi bị hư hỏng, bảo đảm đúng quy cách mốc giới và vị trí mốc giới theo hồ sơ được lưu giữ.

Điều 6. Các hoạt động bị nghiêm cấm, bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển

1. Các hoạt động bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển được quy định tại Điều 24 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015.

2. Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển được quy định tại Điều 25 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và tại Điều 41 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình quản lý, tổ chức thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý theo quy định.

b) Lưu giữ hồ sơ hành lang và hồ sơ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; cung cấp tài liệu, số liệu liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

c) Tổ chức quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP và Quy định này.

d) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên địa bàn tỉnh.

đ) Hàng năm, tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trạng mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển và tổ chức khôi phục các mốc bị hư hỏng.

e) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển.

f) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trong các trường hợp được quy định tại Điều 40 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.

g) Triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phục vụ cho cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hành lang bảo vệ bờ biển trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ liệu về hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước.

2. Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo

a) Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo: thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên chưa khai thác, sử dụng trong hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của pháp luật; bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trong phạm vi quản lý; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển thuộc phạm vi quản lý.

3. Các sở, ban, ngành có liên quan:

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP và theo Quy định này.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật về thực hiện Quyết định này.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có biển

Tổ chức quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và khoản 2 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP và Quy định này.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật về thực hiện Quyết định này.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn có biển

Tổ chức quản lý hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, khoản 3 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP và Quy định này.

Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển phải tuân thủ các quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP và Quy định này.

Điều 11. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường và các quy định khác có liên quan đến pháp luật.

Điều 12. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có biển phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 20/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Công Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản