- 1Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 10Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 25/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định: Số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 và số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của UBND tỉnh như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2025, gồm: 77 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích 1.103,42 ha; 98 mỏ cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 1.279,88 ha và 165 mỏ đất đồi với tổng diện tích 2.102,9969 ha.”
2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 như sau:
a) Điều chỉnh quy hoạch 02 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích là 28,25 ha; bổ sung vào quy hoạch 04 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích là 52,7 ha.
b) Bổ sung quy hoạch 02 mỏ cát với tổng diện tích là 5,29 ha.
c) Bổ sung quy hoạch 29 mỏ đất đồi với tổng diện tích là 193,7 ha.
(Chi tiết có các Phụ lục I, II, III kèm theo)
3. Điều chỉnh nội dung Tọa độ VN 2000 - Kinh tuyến trục 108, Múi chiếu 30, cụ thể: Toàn bộ nội dung cột “Y (m)” thành “X (m)” và ngược lại cột “X (m)” thành cột “Y (m)” tại các Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh, Phụ lục I, II kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh và Phụ lục I, II kèm theo Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác tại các Quyết định: Số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 và số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT | Khu quy hoạch (Số hiệu trên bản đồ) | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108, múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | Trữ lượng đã thăm dò (ngàn m3) | Giai đoạn đến năm 2025 | Giai đoạn đến năm 2030 | |||
X (m) | Y (m) |
|
|
| Thăm dò (ngàn m3) | Công suất dự kiến (ngàn m3/năm) | Thăm dò bổ sung (ngàn m3) | Công suất dự kiến (ngàn m3/năm) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
MỎ ĐÁ ĐIỀU CHỈNH |
| 28,25 |
| |||||||
IV. HUYỆN MỘ ĐỨC |
|
|
| |||||||
40 | Mỏ đá Núi Lớn, xã Đức Lân (MĐ08) | 1.647.086,29 | 593.781,99 | 17,9 |
| 13.386,406 | 0 | 150 | 0 | 150 |
1.647.433,31 | 594.062,93 | |||||||||
1.647.280,65 | 594.221,47 | |||||||||
1.646.916,52 | 594.282,95 | |||||||||
1.646.889,03 | 593.841,79 | |||||||||
V. THỊ XÃ ĐỨC PHỔ | ||||||||||
43 | Thôn Vạn Lý, xã Phổ Phong (ĐP03) | 1.642.721,95 | 591.333,52 | 10,35 |
| 2.275,689 | 0 | 250 | 0 | 250 |
1.642.896,09 | 591.295,46 | |||||||||
1.642.911,50 | 591.379,44 | |||||||||
1.643.037,67 | 591.314,89 | |||||||||
1.643.143,49 | 591.570,25 | |||||||||
1642.956,22 | 591.623,11 | |||||||||
1642.753,90 | 591.642,70 | |||||||||
MỎ ĐÁ BỔ SUNG |
| 52,7 |
| |||||||
| HUYỆN NGHĨA HÀNH | |||||||||
1 | Mỏ đá thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành (NH17) | 1.655.378,99 | 584.888,88 | 20,67 |
| Chưa thăm dò | Thăm dò | 150 | 0 | 150 |
1.655.505,77 | 585.228,64 | |||||||||
1.655.082,82 | 585.587,52 | |||||||||
1.654.833,27 | 585.212,29 | |||||||||
1.655.235,32 | 585.086,34 | |||||||||
| THỊ XÃ ĐỨC PHỔ | |||||||||
2 | Mỏ đá Trung Liêm, thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ (ĐP38) | 1.642.238,06 | 590.497,07 | 12 |
| Chưa thăm dò | Thăm dò | 200 | 0 | 200 |
1.642.517,95 | 590.604,29 | |||||||||
1.642.683,36 | 590.785,22 | |||||||||
1.642.369,90 | 590.978,63 | |||||||||
1.642.203,98 | 590.570,89 | |||||||||
| HUYỆN TƯ NGHĨA | |||||||||
3 | Mỏ đá Dốc Miếu, thôn 2, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa | 1.669.305,12 | 574.151,73 | 15,49 |
| Chưa thăm dò | Thăm dò | 150 | 0 | 150 |
1.668.806,42 | 574.300,68 | |||||||||
1.668.751,62 | 574.002,41 | |||||||||
1.669.156,78 | 573.837,63 | |||||||||
| HUYỆN SƠN TÂY | |||||||||
4 | Mỏ đá đồi Măng Lăng, thôn Ra Pân, xã Sơn Long, huyện Sơn Tây - Đá chẻ | 1.651.969,00 | 536.432,00 | 4,54 |
| Chưa thăm dò | Thăm dò |
|
|
|
1.651.764,00 | 536.383,00 | |||||||||
1.651.801,00 | 536.621,00 | |||||||||
1.652.004,00 | 536.662,00 |
DANH MỤC MỎ CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên khu vực mỏ | Tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 108, Múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | Trữ lượng | |
X (m) | Y (m) | ||||
| Huyện Ba Tơ |
|
| 5,29 |
|
1 | Mỏ cát TDP Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ | 1.633.680,00 | 578.449,00 | 1,44 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.633.670,00 | 578.536,00 | ||||
1.633.495,00 | 578.338,00 | ||||
1.633.545,00 | 578.305,00 | ||||
2 | Mỏ cát thôn Gò Năng, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ | 1.628.038,00 | 559.126,00 | 3,85 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.628.293,00 | 559.230,00 | ||||
1.628.412,00 | 559.429,00 | ||||
1.628.470,00 | 559.606,00 | ||||
1.628.514,00 | 559.586,00 | ||||
1.628.383,00 | 559.256,00 | ||||
1.628.261,00 | 559.135,00 | ||||
1.628.096,00 | 559.076,00 |
DANH MỤC CÁC MỎ ĐẤT ĐỒI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên khu vực mỏ | Tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 108, Múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | Trữ lượng | |
X (m) | Y (m) | ||||
| Huyện Bình Sơn |
|
| 5,56 |
|
1 | Mỏ đất Trì Bình, xã Bình Nguyên và xã Bình Chánh, huyện Bình Sơn | 1.699.599,00 | 575.838,00 |
|
|
1.699.578,00 | 576.065,00 | 5,56 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò | ||
1.699.504,00 | 576.077,00 | ||||
1.699.446,00 | 576.226,00 | ||||
1.699.386,00 | 576.209,00 | ||||
1.699.414,00 | 576.075,00 | ||||
1.699.408,00 | 575.998,00 | ||||
1.699.385,00 | 575.990,00 | ||||
1.699.432,00 | 575.816,00 | ||||
| Huyện Mộ Đức |
|
| 56,0 |
|
2 | Mỏ đất núi Văn Bân, thôn 4, xã Đức Chánh, huyện Mộ Đức (Vị trí 1) | 1.661.093,47 | 595.633,49 | 9,41 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.661.013,79 | 595.899,11 | ||||
1.661.091,22 | 596.026,41 | ||||
1.661.238,00 | 596.062,00 | ||||
1.661.219,00 | 596.131,75 | ||||
1.660.912,10 | 596.229,00 | ||||
1.660.888,80 | 595.788,87 | ||||
3 | Mỏ đất núi Văn Bân, thôn 4, xã Đức Chánh, huyện Mộ Đức (Vị trí 2) | 1.660.935,11 | 596.928,56 | 8,54 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.660.922,65 | 596.761,87 | ||||
1.660.766,38 | 596.741,26 | ||||
1.660.837,66 | 596.493,07 | ||||
1.661.042,00 | 596.514,00 | ||||
1.661.071,00 | 596.911,00 | ||||
4 | Mỏ đất Núi Thị, thôn Phước Luông, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức (Vị trí 1) | 1.652.943,84 | 592.765,37 | 9,7 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.652.956,11 | 592.931,79 | ||||
1.652.774,70 | 593.054,11 | ||||
1.652.737,65 | 592.994,31 | ||||
1.652.641,47 | 593.000,23 | ||||
1.652.551,21 | 592.818,64 | ||||
1.652.732,38 | 592.680,11 | ||||
5 | Mỏ đất Núi Thị, thôn Phước Luông, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức (Vị trí 2) | 1.652.712,57 | 593.132,69 | 8,9 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.652.729,28 | 593.101,53 | ||||
1.652.623,08 | 592.894,71 | ||||
1.652.575,01 | 592.893,44 | ||||
1.652.572,22 | 592.878,21 | ||||
1.652.564,20 | 592.875,14 | ||||
1.652.341,90 | 592.900,00 | ||||
1.652.234,66 | 592.925,24 | ||||
1.652.248,52 | 593.007,60 | ||||
1.652.310,54 | 593.043,08 | ||||
1.652.360,85 | 593.074,85 | ||||
1.652.516,06 | 593.130,17 | ||||
6 | Mỏ đất Đèo Đồng Ngỗ, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức | 1.650.254,51 | 586.215,03 | 4,5 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.650.231,11 | 586.458,16 | ||||
1.650.035,98 | 586.454,61 | ||||
1.650.164,14 | 586.214,90 | ||||
1.650.036,21 | 586.291,11 | ||||
7 | Mỏ đất núi An Hội, thôn Minh Tân Bắc, xã Đức Minh, huyện Mộ Đức (Vị trí 1) | 1.659.032,29 | 596.971,92 | 9,4 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.659.264,00 | 596.803,39 | ||||
1.659.177,37 | 596.706,48 | ||||
1.658.798,52 | 596.650,38 | ||||
1.658.736,02 | 596.741,89 | ||||
8 | Mỏ đất hồ Đá Bàn, xã Đức Tân và thị trấn Mộ Đức | 1.650.195,24 | 593.437,56 | 5,55 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.650.204,00 | 593.523,00 | ||||
1.650.263,04 | 593.644,01 | ||||
1.650.290,97 | 593.614,86 | ||||
1.650.311,73 | 593.560,00 | ||||
1.650.326,24 | 593.461,41 | ||||
1.650.380,35 | 593.456,05 | ||||
1.650.497,44 | 593.464,77 | ||||
1.650.561,59 | 593.334,13 | ||||
1.650.499,28 | 593.288,88 | ||||
1.650.444,67 | 593.307,20 | ||||
1.650.344,71 | 593.304,06 | ||||
1.650.282,61 | 593.443,71 | ||||
| Thị xã Đức Phổ |
|
| 73,34 |
|
9 | Mỏ đất núi Chóp thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ | 1.642.464,00 | 592.444,00 | 16,6 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.642.590,70 | 592.737,14 | ||||
1.642.585,00 | 592.779,00 | ||||
1.642.563,00 | 592.774,00 | ||||
1.642.560,24 | 592.782,07 | ||||
1.642.548,00 | 592.794,00 | ||||
1.642.528,00 | 592.804,00 | ||||
1.642.512,00 | 592.809,00 | ||||
1.642.510,66 | 592.825,71 | ||||
1.642.476,00 | 592.845,00 | ||||
1.642.453,00 | 592.884,00 | ||||
1.642.449,00 | 592.904,00 | ||||
1.642.440,00 | 592.912,00 | ||||
1.642.426,00 | 592.911,00 | ||||
1.642.326,00 | 592.891,00 | ||||
1.642.307,00 | 592.896,00 | ||||
1.642.280,00 | 592.899,00 | ||||
1.642.258,00 | 592.914,00 | ||||
1.642.223,00 | 592.924,00 | ||||
1.642.198,00 | 592.925,00 | ||||
1.642.182,00 | 592.906,00 | ||||
1.642.184,00 | 592.880,00 | ||||
1.642.190,85 | 592.855,68 | ||||
1.642.191,00 | 592.817,00 | ||||
1.642.176,00 | 592.780,00 | ||||
1.642.138,00 | 592.728,00 | ||||
1.642.144,55 | 592.691,90 | ||||
1.642.150,48 | 592.678,49 | ||||
1.642.163,74 | 592.651,06 | ||||
1.642.166,00 | 592.639,00 | ||||
1.642.188,00 | 592.605,00 | ||||
1.642.178,00 | 592.583,00 | ||||
1.642.171,00 | 592.557,00 | ||||
1.642.164,00 | 592.518,00 | ||||
1.642.167,00 | 592.504,00 | ||||
1.642.178,00 | 592.486,00 | ||||
1.642.192,00 | 592.480,00 | ||||
1.642.237,00 | 592.477,00 | ||||
1.642.277,00 | 592.422,00 | ||||
1.642.301,00 | 592.415,00 | ||||
1.642.309,00 | 592.403,00 | ||||
1.642.339,00 | 592.375,00 | ||||
1.642.336,00 | 592.375,00 | ||||
1.642.373,00 | 592.381,00 | ||||
1.642.386,00 | 592.385,00 | ||||
1.642.398,00 | 592.411,00 | ||||
1.642.414,00 | 592.427,00 | ||||
1.642.439,00 | 592.467,00 | ||||
1.642.452,00 | 592.467,00 | ||||
10 | Mỏ đất đồi Dốc Cao 02, TDP Thanh Lâm, phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ | 1.635.139,33 | 598.521,10 | 4,56 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.635.138,47 | 598.641,68 | ||||
1.634.982,01 | 598.634,69 | ||||
1.634.873,17 | 598.645,82 | ||||
1.634.696,00 | 598.632,91 | ||||
1.634.707,75 | 598.519,51 | ||||
1.634.849,53 | 598.556,45 | ||||
1.634.870,63 | 598.565,74 | ||||
1.634.870,57 | 598.561,93 | ||||
1.635.008,00 | 598.521,02 | ||||
11 | Mỏ đất Dông Đá Bàn, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ | 1.621.853,69 | 612.392,42 | 6,67 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.621.760,01 | 612.405,69 | ||||
1.621.696,11 | 612.303,72 | ||||
1.621.760,35 | 612.121,90 | ||||
1.621.800,20 | 611.948,26 | ||||
1.621.938,76 | 611.997,61 | ||||
1.621.910,74 | 612.159,85 | ||||
12 | Mỏ đất đồi Dốc Cộ, TDP Thanh Lâm, phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ | 1.637.065,29 | 600.115,19 | 20,74 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.637.191,61 | 600.336,69 | ||||
1.637.058,18 | 600.426,47 | ||||
1.637.195,91 | 600.640,21 | ||||
1.637.566,62 | 600.698,49 | ||||
1.637.544,75 | 600.887,58 | ||||
1.637.132,05 | 600.833,97 | ||||
1.636.789,81 | 600.216,39 | ||||
13 | Mỏ đất Tây Đồng Đế 02, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ | 1.620.851,16 | 611.029,61 | 5,28 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.620.846,28 | 611.104,86 | ||||
1.620.878,67 | 611.248,36 | ||||
1.620.841,08 | 611.390,66 | ||||
1.620.686,13 | 611.368,90 | ||||
1.620.738,70 | 611.231,40 | ||||
1.620.673,04 | 611.031,58 | ||||
14 | Mỏ đất Tây Đồng Đế 03, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ | 1.621.463,36 | 610.399,61 | 9,19 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.621.268,44 | 610.419,31 | ||||
1.621.053,93 | 610.634,08 | ||||
1.620.928,94 | 610.585,08 | ||||
1.621.174,49 | 610.260,09 | ||||
1.621.446,29 | 610.239,36 | ||||
15 | Mỏ đất núi Trung Tram, phường Phổ Hòa, thị xã Đức Phổ | 1.634.667,27 | 603.609,08 | 10,3 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.634.632,87 | 603.773,32 | ||||
1.634.572,13 | 603.855,05 | ||||
1.634.625,30 | 603.880,31 | ||||
1.634.581,00 | 604.000,00 | ||||
1.634.392,32 | 603.964,27 | ||||
1.634.321,33 | 603.936,61 | ||||
1.634.309,06 | 603.929,54 | ||||
1.634.293,83 | 603.926,24 | ||||
1.634.267,46 | 603.916,06 | ||||
1.634.352,58 | 603.773,45 | ||||
1.634.442,18 | 603.591,19 | ||||
| Huyện Nghĩa Hành |
|
| 14,11 |
|
16 | Mỏ đất Hố Hóc Ngày, thôn An Chỉ, xã Hành Phước, huyện Nghĩa Hành (Vị trí 1) | 1.657.618,53 | 585.838,81 | 9,2 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.657.601,64 | 585.697,43 | ||||
1.658.347,40 | 585.993,30 | ||||
1.658.239,29 | 586.085,44 | ||||
17 | Mỏ đất Núi Chủ Đề, thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành | 1.656.246,94 | 584.109,59 | 4,91 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.656.361,74 | 584.258,33 | ||||
1.656.481,48 | 584.263,25 | ||||
1.656.578,41 | 584.195,77 | ||||
1.656.587,24 | 584.166,09 | ||||
1.656.578,12 | 584.132,07 | ||||
1.656.529,47 | 584.042,86 | ||||
| Huyện Ba Tơ |
|
| 4,09 |
|
18 | Mỏ đất thôn Nước Xuyên, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ | 1.624.923,86 | 559.871,95 | 1,7 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.624.873,48 | 559.857,02 | ||||
1.624.833,56 | 559.846,36 | ||||
1.624.788,34 | 559.847,70 | ||||
1.624.716,05 | 559.849,61 | ||||
1.624.711,65 | 559.872,87 | ||||
1.624.753,15 | 559.905,52 | ||||
1.624.812,93 | 559.920,28 | ||||
1.624.868,15 | 559.946,14 | ||||
1.624.895,19 | 559.972,84 | ||||
1.624.941,03 | 559.993,20 | ||||
1.624.943,52 | 559.941,84 | ||||
19 | Mỏ đất thôn Gòi Loa - Đồng Xoài, xã Ba Cung, huyện Ba Tơ | 1.634.381,72 | 579.775,74 | 2,39 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.634.414,08 | 579.775,54 | ||||
1.634.467,28 | 579.839,67 | ||||
1.634.493,97 | 579.915,38 | ||||
1.634.473,54 | 579.955,86 | ||||
1.634.439,19 | 579.979,59 | ||||
1.634.388,32 | 579.976,31 | ||||
1.634.344,71 | 579.917,96 | ||||
1.634.332,69 | 579.848,29 | ||||
1.634.351,25 | 579.772,73 | ||||
| Huyện Sơn Hà |
|
| 30,3 |
|
20 | Mỏ đất đồi Vàng Rỉa, xã Sơn Thượng, huyện Sơn Hà | 1.659.459,00 | 547.436,80 | 3,0 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.659.457,90 | 547.286,80 | ||||
1.659.258,00 | 547.293,30 | ||||
1.659.259,10 | 547.443,30 | ||||
21 | Mỏ đất Đồi R Lin, thôn Gia Ry, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà | 1.662.197,00 | 550.883,00 | 3,0 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.661.847,00 | 550.966,00 | ||||
1.661.849,00 | 550.858,00 | ||||
1.662.193,00 | 550.818,00 | ||||
22 | Mỏ đất đồi Pà Gâm, thôn Làng Rào, xã Sơn Thủy, huyện Sơn Hà | 1.652.702,00 | 555.281,00 | 3,0 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.652.621,00 | 555.310,00 | ||||
1.652.566,00 | 555.310,00 | ||||
1.652.611,00 | 555.004,00 | ||||
1.652.685,00 | 555.024,00 | ||||
23 | Mỏ đất Tổ dân phố Làng Dầu, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Vị trí 1) | 1.663.094,00 | 548.897,00 | 5,0 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.662.946,00 | 549.086,00 | ||||
1.662.902,00 | 549.008,00 | ||||
1.662.750,00 | 549.070,00 | ||||
1.662.719,00 | 549.047,00 | ||||
1.662.863,00 | 548.900,00 | ||||
1.662.933,00 | 548.772,00 | ||||
24 | Mỏ đất Tổ dân phố Làng Dầu, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Vị trí 2) | 1.662.808,00 | 548.667,00 | 11,3 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.662.621,00 | 548.932,00 | ||||
1.662.514,00 | 548.830,00 | ||||
1.662.560,00 | 548.766,00 | ||||
1.662.546,00 | 548.710,00 | ||||
1.662.433,00 | 548.627,00 | ||||
1.662.547,00 | 548.305,00 | ||||
25 | Mỏ đất thôn Canh Mo, xã Sơn Nham, huyện Sơn Hà | 1.673.087,00 | 566.461,00 | 5,0 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.673.025,00 | 566.747,00 | ||||
1.672.983,00 | 566.803,00 | ||||
1.672.812,00 | 566.676,00 | ||||
1.659.459,00 | 566.562,00 | ||||
1.659.457,90 | 566.471,00 | ||||
| Huyện Trà Bồng |
|
| 2,85 |
|
26 | Mỏ đất thôn Gò Rô, xã Trà Phong, huyện Trà Bồng | 1.677.440,38 | 539.216,70 | 2,85 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.677.412,39 | 539.318,53 | ||||
1.677.381,00 | 539.381,00 | ||||
1.677.243,00 | 539.304,00 | ||||
1.677.329,19 | 539.133,98 | ||||
1.677.406,55 | 539.173,19 |
|
| ||
| Huyện Sơn Tây |
|
| 12,9 |
|
27 | Mỏ đất Đồi Vác Rang, thôn Bãi Màu, xã Sơn Tân, huyện Sơn Tây | 1.660.465,00 | 542.653,00 | 3,42 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.660.600,00 | 542.630,00 | ||||
1.660.644,00 | 542.785,00 | ||||
1.660.573,00 | 542.870,00 | ||||
1.660.469,00 | 542.862,00 | ||||
28 | Mỏ đất đồi Măng Xoài, KDC Măng Lăng, thôn Ra Pân, xã Sơn Long, huyện Sơn Tây | 1.651.670,00 | 536.715,00 | 3,07 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.651.579,00 | 536.623,00 | ||||
1.651.485,00 | 536.863,00 | ||||
1.651.617,00 | 536.923,00 | ||||
29 | Mỏ đất thôn Đăk Trên, xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây | 1.657.299,63 | 535.761,84 | 0,96 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
1.657.359,45 | 535.765,82 | ||||
1.657.432,21 | 535.744,63 | ||||
1.657.440,39 | 535.727,24 | ||||
1.657.390,60 | 535.683,89 | ||||
1.657.297,88 | 535.678,93 | ||||
1.657.307,38 | 535.716,29 |
- 1Nghị quyết 162/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Nghị quyết 71/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 5Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Chương trình 97-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án về chính sách khai thác vật liệu xây dựng tại chỗ sử dụng cho công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
- 1Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 10Nghị quyết 162/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Nghị quyết 71/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 15Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP và Chương trình 97-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 16Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án về chính sách khai thác vật liệu xây dựng tại chỗ sử dụng cho công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 18Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 20Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực