Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/2006/QĐ-UBND-BN | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG A-B VÀ B-C KHU NHÀ Ở SỐ 2, NAM TL282 - THỊ TRẤN GIA BÌNH, HUYỆN GIA BÌNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 08/TT-BXD ngày 06.5.2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07.2.2005;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Gia Bình tại tờ trình số 48/TT-DA ngày 29.3.2006, của Sở Kế hoạch - Ðầu tư tại báo cáo thẩm định số 350/KH-XDCB ngày 12.5.2006 về dự án đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Gia Bình.
3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm quy hoạch dô thị nông thôn Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1 Quy mô:
- Tổng chiều dài 623,02m.
+ Tuyến A-B dài 224,17m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(7,5 + 3,25x2).
+ Tuyến B-C dài 398,85m, mặt cắt ngang đường rộng 19,5m (10,5 + 4,5x2).
7.2 Giải pháp xây dựng:
- Đường: Bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới nền đường, đắp nền đường bằng cát đen, đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30cm, đầm chặt K = 0,98. Vỏ bao bên ngoài dắp bằng đất Á sét, độ dốc mái ta luy 1/1,5.
+ Tuyến A-B: Thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 9,5tấn/trục. Cường độ mặt đường Ey/c1.200daN/cm2. Kết cấu mặt đường gồm:
• Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày : 5cm.
• Lớp bê tông nhựa hạt thô dày : 5cm.
• Lớp tưới nhựa bám dính : 1,0kg/m2.
• Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày : 15cm.
• Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày : 20cm.
• Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, dày 10cm, đầm chặt Ey/c450daN/cm2.
+ Tuyến B-C: Thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 10tấn/trục. Cường độ mặt đường Ey/c1.500daN/cm2. Kết cấu mặt đường gồm:
• Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày : 5cm.
• Lớp bê tông nhựa hạt thô dày : 5cm.
• Lớp tưới nhựa bám dính : 1,0kg/m2.
• Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày : 15cm.
• Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày : 25cm.
• Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, dày 10cm, đầm chặt Ey/c450daN/cm2.
Độ dốc ngang đường i = 2%, hè phố i = 1,5%. Cao độ mặt đường theo quy hoạch được duyệt, tại các diểm dấu nối theo thoả thuận của Sở Xây dựng tại công văn số 99/XD-QH ngày 10.5.2006.
Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200#. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn hình sao, dưới đệm cát gia cố xi mang 6%. Trên hè xây các hố trồng cây bằng gạch chỉ mác 50#, vữa XM-C mác 50#, mặt ốp gạch thẻ hoặc lá dừa, khoảng cách giữa các hố 7 ÷ 8m.
+ Hệ thống thoát nước:
Thoát nước mua, tiêu nước mặt đường bằng hệ thống cống tròn BTCT 600 ÷ 1250, đặt trên các gối dỡ BTCT, dưới đệm cát, thu vào các hố ga thu nước kiểu hàm ếch, thoát vào hệ thống thoát chung theo quy hoạch.
Tải trọng thiết kế cho các công trình trên tuyến H30-XB80.
Hệ thống cọc tiêu biển báo theo đúng điều lệ quy định.
+ Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, sử dụng cột thép côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm H=11m (tuyến có lòng đường rộng 10,5m), H=8m (tuyến có lòng đường rộng 7,5m), bóng dèn có ánh sáng màu vàng. Thiết kế ánh sáng phân bố đồng dều trên mặt đường đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố. Cáp điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3x16 + 1x10, có đai thép bảo vệ, đảm bảo tổn thất điện áp =5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng role thời gian.
(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng nhu trong báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 6.322 triệu đồng (Sáu tỷ, ba trăm hai mươi hai triệu đồng), trong đó:
+ Xây lắp : 4.270 triệu đồng.
+ Chi khác : 1.477 triệu đồng.
+ Dự phòng : 575 triệu đồng.
( Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách dịa phuong, vốn từ dấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và các nguồn vốn khác.
10. Phân chia gói thầu: Chủ đầu tư căn cứ vào thực tế về vốn đầu tư để phân chia gói thầu hợp lý và tổ chức thi công đảm bảo tiến độ.
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Chỉ dạo cơ quan tư vấn hoàn thiện hồ sơ dự án theo báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch - Đầu tư.
12. Hình thức lựa chọn Nhà thầu: dấu thầu rộng rãi.
13. Thời gian thực hiện: Năm 2006 - 2007.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Gia Bình, Giám đốc Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Gia Bình căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 354/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 353/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số 1- Tiểu khu A, phường Ðại Phúc, thành phố Bắc Ninh, để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 534/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số 3 đường Hồ Ngọc Lân thành phố Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 695/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng huyện Từ Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 713/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ phường Kinh Bắc thành phố Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 712/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tiêu Hán Quảng huyện Quế Võ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vòng quanh đảo Phú Quốc đoạn Bãi Thơm - Hàm Ninh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Đường du lịch cụm điểm di tích Lăng Minh Mạng - Lăng Gia Long do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Thông tư 08/2005/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2005/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 354/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 353/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số 1- Tiểu khu A, phường Ðại Phúc, thành phố Bắc Ninh, để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 534/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số 3 đường Hồ Ngọc Lân thành phố Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 695/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng huyện Từ Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 713/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ phường Kinh Bắc thành phố Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 712/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tiêu Hán Quảng huyện Quế Võ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Luật xây dựng 2003
- 11Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 12Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vòng quanh đảo Phú Quốc đoạn Bãi Thơm - Hàm Ninh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Đường du lịch cụm điểm di tích Lăng Minh Mạng - Lăng Gia Long do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 726/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 726/2006/QĐ-UBND-BN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra