Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 05 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG VÒNG QUANH ĐẢO PHÚ QUỐC ĐOẠN BÃI THƠM - HÀM NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 957/BXD-VP ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 415/TTr-SGT ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Sở Giao thông vận tải và Tờ trình số 474/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vòng quanh đảo Phú Quốc đoạn Bãi Thơm - Hàm Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vòng quanh đảo Phú Quốc đoạn Bãi Thơm - Hàm Ninh với nội dung sau:

1. Tên dự án: đường vòng quanh đảo Phú Quốc đoạn Bãi Thơm - Hàm Ninh.

2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang.

3. Tổ chức Tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải phía Nam.

4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Nguyễn Văn Khanh.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: tạo được bước phát triển nhanh về tiềm lực kinh tế, đóng góp vào phát triển chung của cả nước, tăng cường được an ninh, quốc phòng của đảo Phú Quốc. Từng bước xây dựng đảo Phú Quốc thành trung tâm du lịch (du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và du lịch biển) tầm cỡ khu vực và Quốc tế với các hình thức dịch vụ chất lượng cao, thu hút nhiều du khách Quốc tế và đáp ứng yêu cầu của khách du lịch trong nước.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng

6.1. Phần đường:

Tổng chiều dài tuyến đường là 30,37km, các thông số kỹ thuật chủ yếu:

- Cấp hạng kỹ thuật của đường: cấp IV, miền núi;

- Vận tốc thiết kế: 40km/h;

- Chiều rộng nền đường: 7,5m

+ Chiều rộng mặt đường (2 x 2,75)m: 5,5m;

+ Chiều rộng lề đường (2 x 1,0)m: 2,0m.

- Tải trọng tính toán tiêu chuẩn: xe trục đơn 10 tấn;

- Cấp áo mặt đường: cấp cao A1, bê tông nhựa và mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc­³ 130Mpa với kết cấu mặt đường bao gồm các lớp từ trên xuống:

+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm, E = 2.500 daN/cm2;

+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, Eđá= 3.000 daN/cm2;

+ Cấp phối đá dăm loại II dày 18cm, Eđá= 2.500 daN/cm2.

- Đất nền lu lèn độ chặt K³0,98; Eo= 500 daN/cm2;

- Lề đường: những đoạn có rãnh gia cố đá hộc xây vữa mác bê tông 100, kết cấu gia cố lề như kết cấu mặt đường. Những đoạn còn lại đắp đất chọn lọc.

6.2. Phần cầu:

Trên tuyến thiết kế xây mới 18 cầu bê tông cốt thép dự ứng lực và bê tông cốt thép thường với các thông số kỹ thuật chủ yếu:

- Tải trọng thiết kế xe chạy: HL93;

- Tải trọng người đi: 0.003Mpa;

- Tần suất thiết kế cầu trung: P = 1%;

- Tần suất thiết kế cầu nhỏ: P = 4%;

- Khổ cầu: 8,0m.

Trong đó:

+ Bề rộng phần xe chạy: (2 x 3,0)m = 6,0m;

+ Dải an toàn: (2 x 0,5)m = 1,0m;

+ Lan can: (2 x 0,5)m = 1,0m.

- Kết cấu nhịp: 18 cầu trên tuyến sử dụng dầm I bằng bê tông cốt thép dự ứng lực, trong đó: 12 cầu có sơ đồ nhịp 1x33m đúc tại chỗ với mặt cắt ngang gồm 4 dầm chủ cao 1,65m và 06 cầu có sơ đồ nhịp 1x25,7m với mặt cắt ngang gồm 4 dầm chủ cao 1,45m. Mố cầu được đặt trên nền móng cọc khoan nhồi D =1m với chiều dài mỗi cọc L= 20m.

6.3. Hệ thống thoát nước:

- Thoát nước dọc: sử dụng rãnh dọc hình thang (1,2x0,4)m;

- Thoát nước ngang: bố trí cống thoát nước ngang trong đó tận dụng lại 43 vị trí và thiết kế bố trí mới 35 vị trí đặt cống bê tông cốt thép Ø1.000; Ø1.500 và cống hộp bê tông cốt thép C30 đổ tại chỗ với tải trọng thiết kế H30-XB80.

6.4. Nút giao thông:

Toàn tuyến bố trí thiết kế 03 nút giao thông cùng mức tại các vị trí:

- Nút giao đường Suối Cái ­- Mũi Chồng tại (Km8+450,00);

- Nút giao đường vào khu du lịch Suối Tiên tại (Km30+290.00);

- Ngã tư giao với đường Suối Tranh ­- Hàm Ninh tại (Km30+368.84).

6.5. Điểm dừng xe buýt: dự kiến bố trí dọc tuyến 23 điểm dừng đỗ xe buýt.

6.6. An toàn giao thông: công trình phòng hộ, an toàn giao thông cọc tiêu, biển báo, rào tôn sóng, sơn phân làn được thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 237-01 của Bộ Giao thông vận tải.

7. Địa điểm xây dựng: huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

8. Diện tích sử dụng đất: 82,87ha.

Trong đó:

- Đường cũ: 8,20ha;

- Thu hồi thêm: 74,67ha

+ Diện tích đất thổ cư: 1,11ha;

+ Diện tích đất vườn: 2,90 ha;

+ Diện tích đất rừng: 70,66 ha.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

- Điểm đầu: nối tiếp dự án đường Bãi Thơm - Gành Dầu và đường trục Bắc Nam tại xã Bãi Thơm (mố M2 cầu Bà Cải - phía Đông Nam);

- Điểm cuối: giao giữa đường trục số 1 khu quy hoạch dân cư Hàm Ninh và đường Tỉnh lộ 47;

- Đoạn tuyến theo đường cũ: đầu tuyến÷Km1+480, Km2+440÷Km5+440, Km7+720÷Km12+860 và Km15+640÷Km28+400, trên các đoạn tuyến này có nắn chỉnh đường cũ để đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp IV miền núi.

10. Loại, cấp công trình: công trình giao thông, cấp IV.

11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: những vị trí nhà ở, đất đai, cây cối, hoa màu, vật kiến trúc bị vướng vào phạm vi lộ giới thì tiến hành giải tỏa.

12. Tổng mức đầu tư: 536.381.870.000đ.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 362.397.740.000đ;

- Chi phí đền bù giải tỏa: 101.095.540.000đ;

- Chi phí quản lý dự án: 5.311.840.000đ;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 14.742.340.000đ

(Trong đó: chi phí lập dự án: 362.397.740.000đ/1,1 x 0,17501% = 576.575.000đ);

- Chi phí khác + chi phí rà phá bom mìn: 4.072.420.000đ

(Trong đó: lệ phí thẩm định dự án: 536.381.870.000đ/1,1 x 0,0076% = 37.059.000đ);

- Chi phí dự phòng: 48.761.990.000đ

13. Nguồn vốn đầu tư: nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.

14. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

15. Thời gian thực hiện dự án: năm 2009 - năm 2011.

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, chủ đầu tư (Sở Giao thông vận tải), Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Văn Hà Phong