Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 511/2006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 03 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC LỖ Ồ, HUYỆN BÌNH SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Bản quy định tạm thời về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 136/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình khác năm 2006;
Xét đề nghị của BQL các dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bình Sơn tại Tờ trình số 35/TTr-BQLDA ngày 22/8/2005, của UBND huyện Bình Sơn tại Công văn số 693/UBND ngày 23/8/2005 về việc đề nghị thẩm định dự án đầu tư Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Báo cáo thẩm định số 185/BC-SKHĐT ngày 16/11/2005 và số 17/BC-SKHĐT ngày 23/02/2006 về việc phê duyệt Dự án Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn, với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án: Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn.

2. Chủ đầu tư: UBND huyện Bình Sơn.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và đầu tư Quảng Ngãi.

4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Trần Văn Vinh.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cấp nước tưới cho 56 ha đất canh tác (20 ha lúa và 36 ha mía).

6. Nội dung và quy mô xây dựng:

* Hồ chứa: Cấp IV, diện tích lưu vực 0,75 km2, dung tích hữu ích: Vhi=0,34x106 m3.

* Cụm đầu mối:

Đập đất: Cấp công trình: Cấp IV, đập đất đồng chất, chiều cao đập lớn nhất Hmax = 15m, chiều dài đập 173 m, chiều rộng mặt đập 5 m.

Tràn xả lũ: Hình thức tràn tự do, bề rộng ngưỡng tràn 6 m, lưu lượng thiết kế 13 m3/s, chiều dài 128 m, kết cấu bêtông cốt thép.

Cống lấy nước: Bằng ống thép bọc bêtông cốt thép đường kính ống D=40cm, chiều dài cống 100 m, lưu lượng thiết kế 0,058 m3/s.

* Hệ thống kênh: Gồm kênh chính và kênh cấp 1. Tổng chiều dài 1.227m, hình thức kết cấu: kênh kiên cố.

* Trạm bơm:

- Kênh dẫn nước cho trạm bơm: Dài 833 m, kênh đất.

- Trạm bơm điện đặt cố định: Số tổ máy 02 (bao gồm một tổ vận hành một tổ dự phòng); loại máy bơm LT 270 - 11; lưu lượng thiết kế 270m3/h; nhà trạm là nhà cấp 4.

- Đường dây điện: Chiều dài 875 m (trong đó đường dây trung thế 830 m đường dây hạ thế 45 m).

- Trạm biến áp: Công suất 50 KVA.

* Nhà quản lý hồ chứa: Diện tích 28 m2, nhà cấp 4.

7. Địa điểm xây dựng: Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn.

8. Diện tích chiếm đất vĩnh viễn: 7.1 ha (trong đó: lòng hồ và công trình đầu mối 6,6 ha, kênh 0,5 ha).

9. Loại, cấp công trình:

- Loại công trình thuỷ lợi.

- Cấp công trình: Cấp IV.

10. Phương án giải phóng mặt bằng tái định cư: Dự án không ảnh hưởng đến di tích lịch sử, tài nguyên quốc gia. Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khoảng 235 triệu đồng sẽ được phê duyệt chuẩn xác khi duyệt dự toán bồi thường, giải phóng mặt bằng.

11. Tổng mức và cơ cấu vốn đầu tư:

Tổng mức: 6.003 triệu đồng

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 4.541 triệu đồng

- Chi phí đền bù: 234 triệu đồng

- Chi phí khác: 682 triệu đồng

- Chi phí dự phòng: 546 triệu đồng

12. Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách tỉnh: Khoảng 5.630 triệu đồng.

- Ngân sách huyện: Đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc trạm bơm, khoảng 373 triệu đồng.

13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: Thời gian xây dựng công trình 2 năm, thời điểm khởi công công trình khi hội đủ điều kiện và có kế hoạch vốn đầu tư.

15. Tổ chức thực hiện:

Kế hoạch đấu thầu dự án:

* Phần công việc đã tổ chức thực hiện: Tư vấn khảo sát lập dự án; ước giá trị 240 triệu đồng.

* Phần công việc không đấu thầu: Giá trị 962 triệu đồng bao gồm phần chi khác (trừ tư vấn thiết kế), bồi thường và dự phòng.

* Phần đấu thầu: Ước giá trị 4.801 triệu đồng, được phân chia như sau:

- Gói thầu số 01: phần khảo sát thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán; ước giá trị gói thầu: 260 triệu đồng.

- Gói thầu số 02: Xây lắp tràn xả lũ, trạm bơm, phần điện, kênh và công trình trên kênh; ước giá trị gói thầu 1.793 triệu đồng.

- Gói thầu số 03: Xây lắp đập đất, cống lấy nước, nhà quản lý; ước giá trị gói thầu 2.748 triệu đồng

- Hình thức lựa chọn nhà thầu:

Gói thầu 01: Chỉ định thầu.

Các gói thầu từ số 02 đến 03: Đấu thầu theo quy định.

- Phương thức đấu thầu: 01 túi hồ sơ.

- Loại hợp đồng: Trọn gói không điều chỉnh đơn giá.

- Thời gian thực hiện hợp đồng:

Gói thầu số 01: 02 tháng.

Các gói thầu từ số 02 đến 03: Mỗi gói không quá 12 tháng.

Điều 2. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các quy định về lập và trình duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, về sử dụng vốn đầu tư và kế hoạch tài chính của dự án, về quyết toán vốn đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử dụng có hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn; Giám đốc BQL các dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bình Sơn, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH



 
Nguyễn Kim Hiệu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 511/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/03/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/03/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản