- 1Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 3Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 11Công văn 455/UBND-KGVX năm 2023 về công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 711/QĐ-SGDĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2023 |
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong vực giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường học, trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDDT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường quản lý hoạt động các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4969/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội; Công văn số 455/UBND-KGVX ngày 22/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2023 - 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT tư thục năm học 2023 - 2024;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có danh sách cơ sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).
| GIÁM ĐỐC |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT TƯ THỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
(Kèm theo Quyết định số: 711/QĐ-SGDĐT ngày 21/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
TT | Tên trường | Chỉ tiêu | Địa chỉ tuyển sinh |
1 | THPT Đông Đô | 300 | Số 8, phố Võng Thị, phường Bưởi,Tây Hồ |
2 | THPT Phan Chu Trinh | 135 | Số 481 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, Tây Hồ |
3 | THPT Hà Nội Academy | 90 | D45-D46 Khu đô thị Ciputra, phường Phú Thượng, Tây Hồ |
4 | Trường song ngữ quốc tế Horizon | 30 | Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An,- Tây Hồ (Nhà A, Khách sạn Công Đoàn) |
5 | THPT Đinh Tiên Hoàng- Ba Đình | 450 | Nhà C, số 10, phố Chương Dương Độ, phường Chương Dương, Hoàn Kiếm |
6 | THPT Hồng Hà | 180 | Số 67, phố Lê Văn Hưu, phường Ngô Thì Nhậm, Hoàn Kiếm. |
7 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu | 450 | Tòa nhà C, số 94A, phố Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng |
8 | TH, THCS&THPT Vinschool | 600 | T37 - Khu đô thị Time City - 458 phố Minh Khai - Hai Bà Trưng |
9 | THPT Hòa Bình - La Trobe - Hà Nội | 315 | Số 65 phố Cảm Hội, phường Đống Mác, Hai Bà Trưng |
10 | THPT Văn Hiến | 450 | Số 310 Minh Khai, phường Minh Khai, Hai Bà Trưng. |
11 | THCS&THPT Alfred Nobel | 135 | Số 14C, phố Pháo đài Láng, phường Láng Thượng, Đống Đa |
12 | THPT Phùng Khắc Khoan - Đống Đa | 450 | Số 85, Lương Đình Của, phường Phương Mai, Đống Đa |
13 | THPT Văn Lang | 450 | Số 160, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, Đống Đa |
14 | THCS&THPT Nguyễn Siêu | 260 | Phố Mạc Thái Tổ, phường Yên Hòa, Cầu Giấy |
15 | THPT Lý Thái Tổ | 450 | Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, Cầu Giấy |
16 | PTDL Hermann Gmeiner Hà Nội | 180 | Số 2, phố Doãn Kế Thiện, phường Mai Dịch, Cầu Giấy |
17 | THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy | 675 | Số 6, phố Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy |
18 | TH, THCS, THPT Đa trí tuệ | 180 | Lô TH2, khu đô thị mới Dịch Vọng, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
19 | THPT Einstein | 270 | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa Cầu Giấy |
20 | THPT Lương Văn Can | 180 | Lô NT1, KĐT Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, Cầu Giấy |
21 | THPT Đào Duy Từ | 405 | Số 182 đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân |
22 | THPT Hoàng Mai | 360 | Số 54A2 phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
23 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 540 | Số 131, phố Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, Thanh Xuân |
24 | THPT Hồ Tùng Mậu | 180 | Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
25 | THPT Nguyễn Tất Thành | 270 | Số 54, phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
26 | THPT May (tên cũ Phương Nam) | 450 | Lô 18 khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, Hoàng Mai |
27 | THPT Trần Quang Khải | 135 | Số 11, ngách 26, ngõ 1277, đường Giải Phóng, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai |
28 | THCS&THPT quốc tế Thăng Long | 135 | Lô X1, Khu đô thị Bắc Linh Đàm-Hoàng Mai |
29 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 160 | Lô 12 - Khu đô thị Đền Lừ II- phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai |
30 | THCS-THPT Lương Thế Vinh Chia ra: | 675 |
|
Cơ sở tại huyện Thanh Trì | 360 | Thôn Yên Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì | |
Cơ sở tại quận Cầu Giấy | 315 | Số 35 phố Đinh Núp, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy | |
31 | THPT Lê Thánh Tông | 135 | Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
32 | THPT Lê Văn Thiêm | 406 | Số 44, phố Ô Cách, phường Đức Giang, Long Biên. Trừ 44 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 282/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở) |
33 | THPT Wellspring - Mùa Xuân | 150 | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề, Long Biên |
34 | THPT Vạn Xuân - Long Biên | 360 | Số 56 phố Hoàng Như Tiếp, phường Bồ Đề, Long Biên |
35 | TH, THCS & THPT Vinschool The Harmony | 240 | Tại ô B8 THPT Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside 2, đường Chu Huy Mân, phường Phúc Đồng, Long Biên |
36 | THPT Bắc Đuống | 225 | Số 133 Đặng Phúc Thông, xã Yên Thường, Gia Lâm |
37 | THPT Lê Ngọc Hân | 180 | Số 28/622 đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
38 | THPT Tô Hiệu - Gia Lâm | 225 | Số 163 đường Ỷ Lan, thôn Phú Thụy, xã Phú Thị, Gia Lâm |
39 | Phổ thông Võ thuật Bảo Long | 135 | Thôn Hạ, xã Dương Hà, Gia Lâm |
40 | TH-THCS-THPT Vinschool Ocean Park | 330 | Lô B3-TH01, B1-CS01, PT-02 Khu đô thị Gia Lâm, Gia Lâm |
41 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 540 | Kim Anh, xã Thanh Xuân, Sóc Sơn |
42 | THPT Lạc Long Quân | 298 | Tổ 2, thị trấn Sóc Sơn, Sóc Sơn. Trừ 62 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt 346/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở. |
43 | THPT Lam Hồng | 450 | Khối 5, xã Phủ Lỗ, Sóc Sơn |
44 | THPT Đặng Thai Mai | 180 | Thôn 4, xã Hồng Kỳ, Sóc Sơn |
45 | THPT An Dương Vương | 315 | Tổ 12, thị trấn Đông Anh, Đồng Anh. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
46 | TH-THCS-THPT Archimedes Đông Anh | 225 | Xã Tiên Dương, Đông Anh |
47 | TH-THCS-THPT Chu Văn An | 225 | Thôn Bầu, xã Kim Chung, Đông Anh |
48 | THPT Kinh Đô | 225 | Thôn Ngoài, xã Uy Nỗ, Đông Anh |
49 | THPT Ngô Quyền - Đông Anh | 270 | Thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, Đông Anh |
50 | THPT Đoàn Thị Điểm | 405 | Khu đô thị Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm. |
51 | TH-THCS-THPT Everest | 225 | Lô đất TH1, TH2 khu đô thị mới Nghĩa Đô (ngõ 106 đường Hoàng Quốc Việt), phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
52 | THPT Nguyễn Huệ | 450 | KĐT Nam Cường, ngõ 234 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
53 | THCS&THPT Hà Thành | 360 | Số 36A đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
54 | THCS và THPT Newton | 360 | Khu đô thị Godl Mark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm |
55 | THPT Tây Hà Nội | 180 | Tổ dân phố 12, phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
56 | THPT Việt Hoàng | 245 | Km 12 đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm. Trừ 25 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
57 | THCS&THPT Marie Curie | 405 | TH1, phố Trần Văn Lai, phường Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm |
58 | THCS&THPT M.V.Lômônôxốp | 405 | Phố Trần Văn Cẩn, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
59 | THCS&THPT Lê Quý Đôn | 270 | Lô, A2 đường Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
60 | THPT Olympia | 135 | Khu đô thị mới Trung Văn, phố Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
61 | THPT Nguyễn Văn Huyên | 180 | Số 55A Nhuệ Giang, phường Tây Mỗ, Nam Từ Liêm |
62 | THCS-THPT Phenikaa | 225 | Phố Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
63 | TH-THCS-THPT Sentia | 90 | Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
64 | THPT Trí Đức | 315 | Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
65 | THPT Trần Thánh Tông | 180 | Đường Trung Văn, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm (trong khuôn viên Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) |
66 | THPT Xuân Thủy | 135 | Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
67 | THCS&THPT Việt - Úc Hà Nội | 135 | Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
68 | TH-THCS-THPT Vinschool Smart City | 225 | Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
69 | THPT Bình Minh | 360 | Xã Đức Thượng, Hoài Đức. |
70 | THCS&THPT Phạm Văn Đồng | 180 | Lô A26, Geleximco, Nam An Khánh, đường Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, Hoài Đức |
71 | THPT Green City Academy | 270 | Cụm 13 thôn Thượng Hội, xã Tân Hội, Đan Phượng |
72 | THPT Lương Thế Vinh - Ba Vì | 360 | Km 56, quốc lộ 32 thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, Ba Vì |
73 | THPT Trần Phú - Ba Vì (HT) | 405 | Thị trấn Tây Đằng, Ba Vì |
74 | THPT Phan Huy Chú - Thạch Thất (HT) | 585 | Xã Bình Phú, huyện Thạch Thất |
75 | THCS&THPT TH School Hòa Lạc | 30 | Khu dịch vụ tổng hợp 1, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất. |
76 | THPT FPT | 565 | Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất (trong khuôn viên trường đại học FPT). Trừ 110 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 348/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở. |
77 | Trường Phổ thông Nguyễn Trực | 360 | Thôn Đồng Lư, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai |
78 | THPT Ban Mai | 180 | TH4, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
79 | THPT Hà Đông | 450 | CT061 đường Vũ Trọng Khánh, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, Hà Đông |
80 | THPT H.A.S | 180 | Lô C35, C29, C26 khu C, Khu đô thị mới Lê Trọng Tấn, Geleximco, phường Dương Nội, Hà Đông |
81 | THCS-THPT Marie Curie - Hà Đông | 540 | Lô TH3, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
82 | THPT Phan Bội Châu | 180 | Lô NT1 khu đô thị Văn Quán, phường Phú La, Hà Đông. Trừ 6 lớp 270 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 350/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở) |
83 | TH-THCS-THPT Quốc tế Nhật Bản | 135 | Số 84 S đường Nguyễn Thanh Bình (số cũ 36 đường Tố Hữu), phường Vạn Phúc, Hà Đông |
84 | THPT Ngô Gia Tự | 360 | Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
85 | THPT Xa La | 225 | Số 1, dãy 5, lô 3, Khu đô thị Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
86 | THPT Tô Hiến Thành | 135 | Số 42 Lương Ngọc Quyến, phường Văn Quán, quận Hà Đông |
87 | THPT Lê Hồng Phong | 270 | Số 27, phố Tô Hiệu, Hà Đông |
88 | Phổ thông quốc tế Việt Nam | 130 | KĐT Dương Nội, phường Dương Nội, Hà Đông. Trừ 20 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
89 | THPT Đặng Tiến Đông | 180 | Thôn Nội An, xã Đại Yên, Chương Mỹ |
90 | THPT Ngô Sỹ Liên | 270 | Tổ 5, tổ dân phố Chiến Thắng, thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ |
91 | THPT Trần Đại Nghĩa | 225 | Xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ |
92 | THPT IVS (tên cũ Bắc Hà - Thanh Oai) | 315 | Tổ 1, thị trấn Kim Bài, Thanh Oai |
93 | THPT Thanh Xuân | 315 | Thôn Đại Định, xã Tam Hưng, Thanh Oai |
94 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên | 360 | Xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên |
95 | THPT Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa | 135 | Số 2, đường đê, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa |
- 1Quyết định 866/QĐ-SGDĐT năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023 cho các cơ sở giáo dục có vốn đầu nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 867/QĐ-SGDĐT năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 hệ song bằng tú tài (A-level) cho 02 trường trung học phổ thông công lập năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2019 về giải thể Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật Tuyên Quang
- 4Quyết định 708/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục có vốn đầu nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024
- 5Quyết định 712/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 850/QĐ-SGDĐT năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 3Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 866/QĐ-SGDĐT năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023 cho các cơ sở giáo dục có vốn đầu nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 867/QĐ-SGDĐT năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 hệ song bằng tú tài (A-level) cho 02 trường trung học phổ thông công lập năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 13Công văn 455/UBND-KGVX năm 2023 về công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2019 về giải thể Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật Tuyên Quang
- 15Quyết định 708/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục có vốn đầu nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023-2024
- 16Quyết định 712/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 850/QĐ-SGDĐT năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 711/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông tư thục năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 711/QĐ-SGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Thế Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực