Hệ thống pháp luật

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 850/QĐ-SGDĐT

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024-2025

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 của thành phố Hà Nội;

Công văn số 670/UBND-KGVX ngày 13/3/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT công lập, công lập tự chủ năm học 2024-2025;

Căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 cho 127 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 1.742 lớp và 77.250 học sinh, cụ thể như sau:

Giao 119 trường THPT công lập tuyển mới 1.657 lớp và 73.695 học sinh, chia ra:

+ Giao 04 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp và 2.970 học sinh (trong đó hệ chuyên tuyển mới 64 lớp và 2.240 học sinh; hệ không chuyên tuyển 14 lớp 630 học sinh; hệ song bằng tú tài tuyển 04 lớp và 100 học sinh).

+ Giao 115 trường THPT công lập tuyển mới 1.575 lớp và 70.725 học sinh.

- Giao 08 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 85 lớp và 3.555 học sinh.

(Có danh sách cơ sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).

Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập và công lập tự chủ có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội quy định.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng thuộc Sở Giáo dục  và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố;
- Sở Tài chính, Công an TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đ/c Giám đốc Sở;
- Các đ/c Phó Giám đốc;
- Lưu VT, KHTC.

GIÁM ĐỐC




Trần Thế Cương

 

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)

TT

Tổng số

Quận, Huyện

Chỉ tiêu

Ghi chú
(Về tuyển sinh lớp 10 THPT)

1

THPT Phan Đình Phùng

Ba Đình

675

Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2

2

THPT Phạm Hồng Thái

Ba Đình

675

 

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

Ba Đình

675

 

4

THPT Tây Hồ

Tây Hồ

675

 

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

Hoàn Kiếm

675

 

6

THPT Việt Đức

Hoàn Kiếm

810

Trong đó có 15 lớp tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp

7

THPT Thăng Long

Hai Bà Trưng

675

 

8

THPT Trần Nhân Tông

Hai Bà Trưng

720

 

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

Hai Bà Trưng

675

 

10

THPT Đống Đa

Đống Đa

675

 

11

THPT Kim Liên

Đống Đa

675

Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

Đống Đa

675

 

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

Đống Đa

675

 

14

THPT Nhân Chính

Thanh Xuân

585

 

15

THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

Thanh Xuân

675

 

16

THPT Khương Đình

Thanh Xuân

675

 

17

TH-THCS-THPT Khương Hạ

Thanh Xuân

400

 

18

THPT Yên Hoà

Cầu Giấy

675

 

19

THPT Cầu Giấy

Cầu Giấy

675

 

20

THPT Hoàng Văn Thụ

Hoàng Mai

675

 

21

THPT Trương Định

Hoàng Mai

675

 

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

Hoàng Mai

675

 

23

THPT Ngô Thì Nhậm

Thanh Trì

675

 

24

THPT Ngọc Hồi

Thanh Trì

675

 

25

THPT Đông Mỹ

Thanh Trì

675

 

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

Thanh Trì

630

 

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

Long Biên

675

 

28

THPT Lý Thường Kiệt

Long Biên

495

 

29

THPT Phúc Lợi

Long Biên

675

 

30

THPT Thạch Bàn

Long Biên

675

 

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

Gia Lâm

675

 

32

THPT Dương Xá

Gia Lâm

630

 

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

Gia Lâm

630

 

34

THPT Yên Viên

Gia Lâm

630

 

35

THPT Đa Phúc

Sóc Sơn

540

 

36

THPT Kim Anh

Sóc Sơn

675

 

37

THPT Minh Phú

Sóc Sơn

495

 

38

THPT Sóc Sơn

Sóc Sơn

675

 

39

THPT Trung Giã

Sóc Sơn

630

 

40

THPT Xuân Giang

Sóc Sơn

540

 

41

THPT Bắc Thăng Long

Đông Anh

675

 

42

THPT Cổ Loa

Đông Anh

675

 

43

THPT Đông Anh

Đông Anh

675

 

44

THPT Liên Hà

Đông Anh

675

 

45

THPT Vân Nội

Đông Anh

675

 

46

THPT Mê Linh

Mê Linh

585

 

47

THPT Quang Minh

Mê Linh

540

 

48

THPT Tiền Phong

Mê Linh

495

 

49

THPT Tiến Thịnh

Mê Linh

495

 

50

THPT Tự Lập

Mê Linh

540

 

51

THPT Yên Lãng

Mê Linh

495

 

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Bắc Từ Liêm

675

 

53

THPT Xuân Đỉnh

Bấc Từ Liêm

675

 

54

THPT Thượng Cát

Bắc Từ Liêm

540

 

55

THPT Đại Mỗ

Nam Từ Liêm

675

 

56

THPT Mỹ Đình

Nam Từ Liêm

675

 

57

THPT Trung Văn

Nam Từ Liêm

480

 

58

THPT Xuân Phương

Nam Từ Liêm

675

 

59

THPT Hoài Đức A

Hoài Đức

630

 

60

THPT Hoài Đức B

Hoài Đức

675

 

61

THPT Hoài Đức C

Hoài Đức

495

 

62

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

Hoài Đức

585

 

63

THPT Đan Phượng

Đan Phượng

675

 

64

THPT Hồng Thái

Đan Phượng

585

 

65

THPT Tân Lập

Đan Phượng

585

 

66

THPT Thọ Xuân

Đan Phượng

450

 

67

THPT Ngọc Tảo

Phúc Thọ

675

 

68

THPT Phúc Thọ

Phúc Thọ

675

 

69

THPT Vân Cốc

Phúc Thọ

585

 

70

THPT Tùng Thiện

Sơn Tây

675

 

71

THPT Xuân Khanh

Sơn Tây

540

 

72

THPT Ba Vì

Ba Vì

630

 

73

THPT Bất Bạt

Ba Vì

450

 

74

Phổ thông Dân tộc nội trú

Ba Vì

140

 

75

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

Ba Vì

675

 

76

THPT Quảng Oai

Ba Vì

675

 

77

THPT Minh Quang

Ba Vì

540

 

78

THPT Bắc Lương Sơn

Thạch Thất

495

 

79

THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất

Thạch Thất

585

 

80

THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

Thạch Thất

675

 

81

THPT Thạch Thất

Thạch Thất

675

 

82

THPT Minh Hà

Thạch Thất

450

 

83

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

Quốc Oai

585

 

84

THPT Minh Khai

Quốc Oai

675

 

85

THPT Quốc Oai

Quốc Oai

675

 

86

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

Quốc Oai

630

 

87

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

Hà Đông

675

 

88

THPT Quang Trung - Hà Đông

Hà Đông

675

 

89

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

Hà Đông

675

 

90

THPT Chúc Động

Chương Mỹ

675

 

91

THPT Chương Mỹ A

Chương Mỹ

675

 

92

THPT Chương Mỹ B

Chương Mỹ

675

 

93

THPT Xuân Mai

Chương Mỹ

675

 

94

THPT Nguyễn Văn Trỗi

Chương Mỹ

675

 

95

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

Thanh Oai

675

 

96

THPT Thanh Oai A

Thanh Oai

630

 

97

THPT Thanh Oai B

Thanh Oai

675

 

98

THPT Thường Tín

Thường Tín

675

 

99

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

Thường Tín

540

 

100

THPT Lý Tử Tấn

Thường Tín

585

 

101

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

Thường Tín

585

 

102

THPT Vân Tảo

Thường Tín

540

 

103

THPT Đồng Quan

Phú Xuyên

540

 

104

THPT Phú Xuyên A

Phú Xuyên

675

 

105

THPT Phú Xuyên B

Phú Xuyên

675

 

106

THPT Tân Dân

Phú Xuyên

495

 

107

THPT Hợp Thanh

Mỹ Đức

585

 

108

THPT Mỹ Đức A

Mỹ Đức

675

 

109

THPT Mỹ Đức B

Mỹ Đức

630

 

110

THPT Mỹ Đức C

Mỹ Đức

540

 

111

THPT Đại Cường

Ứng Hoà

360

 

112

THPT Lưu Hoàng

Ứng Hoà

450

 

113

THPT Trần Đăng Ninh

Ứng Hoà

540

 

114

THPT Ứng Hoà A

Ứng Hoà

540

 

115

THPT Ứng Hoà B

Ứng Hoà

450

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Quận, Huyện

Chỉ tiêu

Ghi chú

A

B

C

(14)

(17)

 

Tổng cộng

 

2.970

 

 

Chia ra: Hệ chuyên

 

2.240

 

 

Hệ không chuyên

 

630

 

 

Hệ song bằng tú tài (A-Level)

 

100

 

1

THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam

Cầu Giấy

820

 

Chia ra: Hệ chuyên

 

770

Tuyển 22 lớp cho 12 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp: (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8) Chuyên Hóa 02 lớp; (9)Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 02 lớp; (II) Chuyên tiếng Nga 01 lớp; (12) Chuyên tiếng Trung 01 lớp.

Hệ không chuyên

 

-

 

Hệ song bằng tú tài (A- Level)

 

50

 

2

THPT Chu Văn An

Tây Hồ

935

 

Chia ra: Hệ chuyên

 

525

Tuyển 15 lớp cho 10 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp; (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Sinh 02 lớp; (6) Chuyên Toán 01 lớp; (7) Chuyên Tin 01 lớp; (8) Chuyên Lý 01 lớp; (9) Chuyên Hóa 01 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp.

Hệ không chuyên

 

360

Tuyển 02 lớp tiếng Pháp song ngữ (tăng 01 lớp so với năm học 2023-2024) và 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1

Hệ song bằng tú tài (A-Level)

 

50

 

3

THPT chuyên Nguyễn Huệ

Hà Đông

630

Tuyển 18 lớp cho 11 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 02 lớp; (2)Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp; (5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8) Chuyên Hóa 02 lớp; (9) Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp; (11) Chuyên tiếng Nga 01 lớp.






4

THPT Sơn Tây

Sơn Tây

585

 

Chia ra: Hệ chuyên

 

315

Tuyển 9 lớp chuyên cho 9 môn chuyên gồm: (1) Chuyên Văn 01 lớp; (2) Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 01 lớp; (5)Chuyên Toán 01 lớp; (6) Chuyên Tin 01 lớp; (7) Chuyên Lý 01 lớp; (8) Chuyên Hóa 01 lớp; (9) Chuyên Sinh 01 lớp.

Hệ không chuyên

 

270

Tuyển 01 lớp Tiếng Pháp 3 năm

 

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)

TT

Tên đơn vị

Quận, Huyện

Chỉ tiêu

Địa điểm tuyển sinh

1

THPT Phan Huy Chú - Đống Đa

Đống Đa

400

Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. số 34 ngõ 49, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa.

2

THPT Hoàng Cầu

Đống Đa

675

Số 27, ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống Đa (Trường đề xuất 15 lớp)

3

TH, THCS&THPT Thực nghiệm KHGD

Ba Đình

225

Số 50 - 52 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình

4

THCS-THPT Nguyễn Tất Thành

Cầu Giấy

475

Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường ĐHSP Hà Nội 1)

5

THPT Lê Lợi

Hà Đông

400

Số 72, phố Bà Triệu, phường Nguyễn Trãi, Hà Đông

6

THCS&THPT Trần Quốc Tuấn

Nam Từ Liêm

350

Phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm

7

THPT Khoa học giáo dục

Bắc Từ Liêm

400

Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm (chuyển địa điểm lên hòa lạc)

8

THPT Lâm nghiệp
Chia ra:

Chương Mỹ

630

Trường Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ.

 

+ Hệ phổ thông dân tộc nội trú

 

90

Tuyển học sinh dân tộc

 

+ Hệ trung học phổ thông

 

540

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 850/QĐ-SGDĐT năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 850/QĐ-SGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/04/2024
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Trần Thế Cương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản