Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục Đại học ngày 18/6/2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 4130/TTr-SGDĐT ngày 30/11/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3788/TTr-SNV ngày 21/12/2021 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố:

a) Quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

b) Quyết định mức thu học phí hằng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố theo quy định của pháp luật.

2. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định:

a) Chính sách, chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;

b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân Thành phố;

c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch Thành phố theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn Thành phố; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;

đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn.

3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định:

a) Thành lập hoặc cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở giáo dục công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội, trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định. Quyết định cho phép thành lập, quyết định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định của pháp luật;

b) Ban hành quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo phân công;

c) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại địa phương.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân Thành phố đối với các cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ và theo các lĩnh vực, nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.

5. Tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.

6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

7. Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.

8. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.

10. Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo quy định.

11. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trường phổ thông chuyên biệt, trường mầm non thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đang hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam);

12. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

13. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn Thành phố.

14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.

15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định.

16. Phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố và theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

18. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân Thành phố.

19. Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

20. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Lãnh đạo Sở

1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 04 (bốn) Phó Giám đốc.

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

a) Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố, ban hành quy chế làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các công việc được Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động làm việc với Giám đốc sở có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định;

c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân Thành phố khi có yêu cầu; trả lời kiến nghị của cử trí, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố về những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên địa bàn; phối hợp với người đứng đầu các sở, ngành, tổ chức chính trị-xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo;

d) Quyết định công nhận hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, kiện toàn hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trường phổ thông chuyên biệt và trường mầm non thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố); công nhận hội đồng trường, công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng trường, các thành viên của hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố.

Số lượng cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Điều 6, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo gồm 10 phòng và tương đương như sau:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Tổ chức cán bộ;

d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

đ) Phòng Chính trị, tư tưởng - Khoa học công nghệ;

e) Phòng Giáo dục mầm non;

g) Phòng Giáo dục tiểu học;

h) Phòng Giáo dục trung học;

i) Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục;

k) Phòng Giáo dục thường xuyên - Đại học.

2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Khối các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông;

b) Các trường phổ thông chuyên biệt và mầm non trực thuộc: Trường Phổ thông dân tộc nội trú, Trường Phổ thông cơ sở Nguyễn Đình Chiểu, Trường Phổ thông cơ sở Xã Đàn, Trường Tiểu học Bình Minh, Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị, Trường Mầm non B;

c) Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội.

Điều 5. Biên chế

1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2022 và thay thế Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Văn phòng UBND TP: Các PCVP, Phòng: TKBT, NC, KGVX, TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

DANH SÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND Thành phố)

STT

Tên đơn vị

Ghi chú

1

Trường Trung học phổ thông Ba Vì

 

2

Trường Trung học phổ thông Bắc Lương Sơn

 

3

Trường Trung học phổ thông Bắc Thăng Long

 

4

Trường Trưng học phổ thông Bất Bạt

 

5

Trường Trung học phổ thông Cao Bá Quát - Gia Lâm

 

6

Trường Trung học phổ thông Cao Bá Quát - Quốc Oai

 

7

Trường Trung học phổ thông Cầu Giấy

 

8

Trường Trung học phổ thông Chu Văn An

 

9

Trường Trung học phổ thông Chúc Động

 

10

Trường Trung học phổ thông Chương Mỹ A

 

11

Trường Trung học phổ thông Chương Mỹ B

 

12

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

 

13

Trường Trung học phổ thông Chuyên Nguyễn Huệ

 

14

Trường Trung học phổ thông Cổ Loa

 

15

Trường Trung học phổ thông Đa Phúc

 

16

Trường Trung học phổ thông Đại Cường

 

17

Trường Trung học phổ thông Đại Mỗ

 

18

Trường Trung học phổ thông Đan Phượng

 

19

Trường Trung học phổ thông Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

 

20

Trường Trung học phổ thông Đông Anh

 

21

Trường Trung học phổ thông Đống Đa

 

22

Trường Trung học phổ thông Đông Mỹ

 

23

Trường Trung học phổ thông Đồng Quan

 

24

Trường Trung học phổ thông Dương Xá

 

25

Trường Trung học phổ thông Hai Bà Trưng - Thạch Thất

 

26

Trường Trung học phổ thông Hoài Đức A

 

27

Trường Trung học phổ thông Hoài Đức B

 

28

Trường Trung học phổ thông Hoài Đức C

 

29

Trường Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ

 

30

Trường Trung học phổ thông Hoàng Cầu

Trường tự chủ chi thường xuyên

31

Trường Trung học phổ thông Hồng Thái

 

32

Trường Trung học phổ thông Hợp Thanh

 

33

Trường Trung học phổ thông Khương Đình

 

34

Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Khương Hạ

Trường liên cấp

35

Trường Trung học phổ thông Kim Anh

 

36

Trường Trung học phổ thông Kim Liên

 

37

Trường Trung học phổ thông Lê Lợi

 

38

Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn - Đống Đa

 

39

Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn - Hà Đông

 

40

Trường Trung học phổ thông Liên Hà

 

41

Trường Trung học phổ thông Lưu Hoàng

 

42

Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt

 

43

Trường Trung học phổ thông Lý Tử Tấn

 

44

Trường Trung học phổ thông Mê Linh

 

45

Trường Trung học phổ thông Minh Khai

 

46

Trường Trung học phổ thông Minh Phú

 

47

Trường Trung học phổ thông Minh Quang

 

48

Trường Trung học phổ thông Mỹ Đình

 

49

Trường Trung học phổ thông Mỹ Đức A

 

50

Trường Trung học phổ thông Mỹ Đức B

 

51

Trường Trung học phổ thông Mỹ Đức C

 

52

Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền - Ba Vì

 

53

Trường Trung học phổ thông Ngô Thì Nhậm

 

54

Trường Trung học phổ thông Ngọc Hồi

 

55

Trường Trung học phổ thông Ngọc Tảo

 

56

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du - Thanh Oai

 

57

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Gia Thiều

 

58

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Quốc Trinh

 

59

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai

 

60

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi - Ba Đình

 

61

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi - Thường Tín

 

62

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ

 

63

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Trỗi

 

64

Trường Trung học phổ thông Nhân Chính

 

65

Trường Trung học phổ thông Phạm Hồng Thái

 

66

Trường Trung học phổ thông Phan Đình Phùng

 

67

Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Quốc Oai

 

68

Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Đống Đa

Trường tự chủ chi thường xuyên

69

Trường Trung học phổ thông Phú Xuyên A

 

70

Trường Trung học phổ thông Phú Xuyên B

 

71

Trường Trung học phổ thông Phúc Lợi

 

72

Trường Trung học phổ thông Phúc Thọ

 

73

Trường Trung học phổ thông Phùng Khắc Khoan

 

74

Trường Trung học phổ thông Quang Minh

 

75

Trường Trung học phổ thông Quảng Oai

 

76

Trường Trung học phổ thông Quang Trung - Đống Đa

 

77

Trường Trung học phổ thông Quang Trung - Hà Đông

 

78

Trường Trung học phổ thông Quốc Oai

 

79

Trường Trung học phổ thông Sóc Sơn

 

80

Trường Trung học phổ thông Sơn Tây

 

81

Trường Trung học phổ thông Tân Dân

 

82

Trường Trung học phổ thông Tân Lập

 

83

Trường Trung học phổ thông Tây Hồ

 

84

Trường Trung học phổ thông Thạch Bàn

 

85

Trường Trung học phổ thông Thạch Thất

 

86

Trường Trung học phổ thông Thăng Long

 

87

Trường Trung học phổ thông Thanh Oai A

 

88

Trường Trung học phổ thông Thanh Oai B

 

89

Trường Trung học phổ thông Thượng Cát

 

90

Trường Trung học phổ thông Thường Tín

 

91

Trường Trung học phổ thông Tiền Phong

 

92

Trường Trung học phổ thông Tiến Thỉnh

 

93

Trường Trung học phổ thông Tô Hiệu - Thường Tín

 

94

Trường Trung học phổ thông Trần Đăng Ninh

 

95

Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo - Hà Đông

 

96

Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

 

97

Trường Trung học phổ thông Trần Nhân Tông

 

98

Trường Trung học phổ thông Trần Phú - Hoàn Kiếm

 

99

Trường Trung học phổ thông Trung Giã

 

100

Trường Trung học phổ thông Trung Văn

 

101

Trường Trung học phổ thông Trương Định

 

102

Trường Trung học phổ thông Tự Lập

 

103

Trường Trung học phổ thông Tùng Thiện

 

104

Trường Trung học phổ thông Ứng Hoà A

 

105

Trường Trung học phổ thông Ứng Hoà B

 

106

Trường Trung học phổ thông Vân Cốc

 

107

Trường Trung học phổ thông Vân Nội

 

108

Trường Trung học phổ thông Vân Tảo

 

109

Trường Trung học phổ thông Vạn Xuân - Hoài Đức

 

110

Trường Trung học phổ thông Việt Đức

 

111

Trường Trung học phổ thông Việt Nam - Ba Lan

 

112

Trường Trung học phổ thông Xuân Đỉnh

 

113

Trường Trung học phổ thông Xuân Giang

 

114

Trường Trung học phổ thông Xuân Khanh

 

115

Trường Trung học phổ thông Xuân Mai

 

116

Trường Trung học phổ thông Xuân Phương

 

117

Trường Trung học phổ thông Yên Hoà

 

118

Trường Trung học phổ thông Yên Lãng

 

119

Trường Trung học phổ thông Yên Viên