Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ HỖ TRỢ GẠO CHO CÁC HỘ NGHÈO Ở CÁC THÔN, BẢN VÙNG GIÁP BIÊN GIỚI TRONG THỜI GIAN CHƯA TỰ TÚC ĐƯỢC LƯƠNG THỰC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A, NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; và các quy định hiện hành có liên quan;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Văn bản số 705/TTg-KGVX ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ";
Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a;
Căn cứ Quyết định số 4763/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá tại Tờ trình số 75/TTr - SLĐTBXH ngày 08/01/2017 về việc hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo ở các thôn bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo ở các thôn, bản khu vực biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện nghèo thực hiện, với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng gạo là hộ nghèo thuộc các thôn, bản khu vực biên giới chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
2. Thời gian hỗ trợ gạo là 05 tháng đối với các thôn, bản khu vực biên giới thuộc 05 huyện nghèo: Quan Sơn, Quan Hóa, Thường Xuân, Lang Chánh và Mường Lát.
3. Hình thức hỗ trợ: Bằng gạo và cấp trực tiếp cho các hộ tại Ủy ban nhân dân xã, hỗ trợ cho tất cả các khẩu trong hộ.
4. Số hộ được hỗ trợ gạo là 2.989 hộ, với số khẩu là: 14.890 khẩu.
5. Mức hỗ trợ gạo là: 15 kg/người (khẩu)/tháng.
6. Tổng số gạo hỗ trợ là: 1.116.750kg. Cụ thể như sau:
Số TT | Đơn vị | Số bản giáp biên | Số đề nghị hỗ trợ lương thực | Số gạo hỗ trợ 01 tháng (kg) | Số tháng đề nghị | Tổng số lương thực đề nghị (kg) | |
Số hộ | Số khẩu | ||||||
1 | Thường Xuân | 4 | 88 | 434 | 6.510 | 5 | 32.550 |
2 | Lang Chánh | 2 | 21 | 87 | 1.305 | 5 | 6.525 |
3 | Quan Hóa | 2 | 108 | 522 | 7.830 | 5 | 39.150 |
4 | Quan Sơn | 16 | 640 | 3.078 | 46.170 | 5 | 230.850 |
5 | Mường Lát | 31 | 2.132 | 10.769 | 161.535 | 5 | 807.675 |
Tổng cộng | 55 | 2.989 | 14.890 | 223.350 | 5 | 1.116.750 |
7. Nguồn kinh phí hỗ trợ gạo: Từ nguồn kinh phí chi đảm bảo xã hội năm 2017 của Trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ- CP của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Căn cứ vào nội dung phê duyệt tại
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định giá gạo giao tại UBND các xã, đề xuất trình Chủ tịch phê duyệt kinh phí cụ thể cho 05 huyện biên giới (theo hình thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện) để thanh toán cho đơn vị cung ứng và hướng dẫn thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các huyện triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh và UBND huyện có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện cấp phát gạo cho các đối tượng là hộ nghèo vùng giáp biên giới theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thường xuyên theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
3. UBND các huyện biên giới có trách nhiệm: Căn cứ nội dung Quyết định này, Văn bản hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, văn bản thẩm định giá gạo của Sở Tài chính tự lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, chức năng, điều kiện hợp pháp để ký hợp đồng cung ứng gạo đảm bảo chất lượng để thực hiện việc hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo thuộc thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực vào những tháng nhân dân không tự túc được lương thực; tổ chức thực hiện một cách công khai, dân chủ; cấp đúng, cấp đủ số lượng, chất lượng gạo theo tiêu chuẩn quy định cho các hộ được hỗ trợ và có sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tại địa phương. Chủ tịch UBND huyện tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật Nhà nước và Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện hỗ trợ gạo; không để hiện tượng tiêu cực, lợi dụng gây thất thoát, lãng phí và phiền hà xảy ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Thường Xuân và Lang Chánh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đầu học kỳ I năm học 2016-2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3116/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách trường có học sinh được hỗ trợ gạo năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ gạo cho người dân tại địa phương ven biển bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 6Quyết định 459/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 do tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 8Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 705/TTg-KGVX tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 4040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đầu học kỳ I năm học 2016-2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 3116/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách trường có học sinh được hỗ trợ gạo năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ gạo cho người dân tại địa phương ven biển bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 14Quyết định 459/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 do tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 16Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cho hộ nghèo ở các thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 71/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra