- 1Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 2Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 1Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4763/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017 CỦA TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 2017 cho tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1126/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 cho các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh quản lý:
A) DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2017 là: 13.512.000,0 triệu đồng (Mười ba nghìn, năm trăm mười hai tỷ đồng).
(Chi tiết tại biểu số 01 đính kèm).
Bao gồm:
1. Thu nội địa: 9.312.000,0 triệu đồng.
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: 4.200.000,0 triệu đồng.
II. Nguồn thu cân đối ngân sách địa phương năm 2017 là: 24.415.109,0 triệu đồng (Hai mươi bốn nghìn, bốn trăm mười lăm tỷ, một trăm lẻ chín triệu đồng).
Bao gồm:
1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: 8.171.500,0 triệu đồng.
2. Bổ sung từ ngân sách trung ương: 16.243.609,0 triệu đồng.
Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương: 14.301.651,0 triệu đồng.
b) Bổ sung có mục tiêu: 1.941.958,0 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 02 đính kèm).
III. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 là: 24.627.609,0 triệu đồng (Hai mươi tư nghìn, sáu trăm hai mươi bảy tỷ, sáu trăm lẻ chín triệu đồng).
(Chi tiết tại biểu số 03 đính kèm).
Bao gồm:
1. Chi đầu tư phát triển: 3.441.300,0 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên (Gồm cả nguồn tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 là 310.874,0 triệu đồng): 18.794.501,0 triệu đồng.
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.
4. Chi dự phòng ngân sách các cấp: 446.620,0 triệu đồng.
5. Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.941.958,0 triệu đồng.
a) Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: 60.680,0 triệu đồng.
b) Chương trình MTQG: 1.007.656,0 triệu đồng.
c) Trung ương bổ sung vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 868.662,0 triệu đồng.
d) Bổ sung kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào: 4.960,0 triệu đồng.
B) PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Chi tiết tại biểu số 04, 10, 11 đính kèm).
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 11.148.587,0 triệu đồng (Mười một nghìn, một trăm bốn mươi tám tỷ, năm trăm tám mươi bảy triệu đồng).
I. Chi đầu tư phát triển: 1.841.300,0 triệu đồng.
Bao gồm:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 1.416.800,0 triệu đồng.
2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 200.000,0 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (Tăng cường trang thiết bị y tế hệ thống y tế dự phòng theo Quyết định số 4336/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa): 12.000,0 triệu đồng.
4. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 212.500,0 triệu đồng.
II. Chi thường xuyên: 7.107.294,0 triệu đồng (Gồm cả nguồn tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 là 208.299,0 triệu đồng).
III. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.
IV. Chi dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 254.805,0 triệu đồng.
V. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.941.958,0 triệu đồng.
1. Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: 60.680,0 triệu đồng.
- Vốn đối ứng nước ngoài: 51.200,0 triệu đồng.
- Vốn trong nước: 9.480,0 triệu đồng.
2. Chi chương trình MTQG: 1.007.656,0 triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển: 683.598,0 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 324.058,0 triệu đồng.
3. Trung ương bổ sung vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 868.662,0 triệu đồng.
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA): 246.831,0 triệu đồng.
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước: 621.831,0 triệu đồng.
4. Bổ sung kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Lào: 4.960,0 triệu đồng.
C) THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Chi tiết tại biểu số 05,06,07,08 và 09 đính kèm).
1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn do cấp huyện, xã thu: 4.015.247,0 triệu đồng.
2. Thu điều tiết thuế, phí: 3.553.380,0 triệu đồng.
3. Chi ngân sách huyện, xã: 13.479.022,0 triệu đồng.
4. Tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương: 102.575,0 triệu đồng.
5. Trợ cấp từ ngân sách cấp trên: 9.823.067,0 triệu đồng.
D) TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM: 225.550,0 triệu đồng (Hai trăm hai mươi lăm tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng).
1. Vay để bù đắp bội chi: 212.500,0 triệu đồng.
2. Vay để trả nợ gốc: 13.050,0 triệu đồng.
E) THU CHI TỪ NGUỒN THU HỒI NỢ CẤP HUYỆN VAY: 68.250,0 triệu đồng (Sáu mươi tám tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).
Điều 2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2017 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản chi lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 còn dư chuyển sang (nếu có).
Điều 3. Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 tại
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp Quyết nghị và tổ chức thực hiện.
2. Các ngành, các cấp ngân sách chủ động sử dụng dự toán được giao để tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm triệt để trong chi tiêu ngân sách, gắn việc thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước với Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm các đơn vị, địa phương phải chủ động cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này (trừ trường hợp cần thiết cấp bách phải sử dụng dự phòng ngân sách hoặc bổ sung nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh).
3. Đối với các nguồn vốn Trung ương, sau khi có quyết định giao vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; giao Sở Tài chính chủ trì (đối với vốn sự nghiệp), Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì (đối với vốn đầu tư) dự kiến phương án phân bổ chi tiết trình UBND tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trước khi thực hiện.
4. Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, khi đủ điều kiện yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ Chương trình khẩn trương phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án phân bổ chi tiết, trình UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.
5. Đối với nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng “Tỉnh thông minh” giao các ngành chủ quản lập dự án chi tiết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giao vốn cho từng dự án theo quy định.
Điều 4. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 của UBND tỉnh, thông báo chi tiết cho các huyện, các đơn vị dự toán thuộc các ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện; tổ chức cấp kinh phí chi trả nợ, chi bổ sung các quỹ, chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính theo dự toán đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán phải thực hiện công khai tài chính, ngân sách đúng quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Thuế Thanh Hóa; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1956/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 864/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2017 cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 8Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán chi ngân sách năm 2018 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Trị
- 10Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1956/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 864/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2017 cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 20Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán chi ngân sách năm 2018 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực