Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 698/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 31 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 815/TTr-SXD ngày 27 tháng 3 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng (như Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Điều 2 Thông tư số 15/2019/TT-BXD căn cứ nội dung công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Việc xử lý chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Hoàng

 

PHỤ LỤC

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực

(đồng/ngày công)

Nha Trang,
 Cam Ranh
(Vùng II)

Ninh Hòa, Cam Lâm, Diên Khánh,
 Vạn Ninh (Vùng III)

Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
(Vùng IV)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

1

Nhóm 1

195.000

180.000

172.000

2

Nhóm 2

201.500

186.600

178.500

3

Nhóm 3

208.000

193.200

185.000

4

Nhóm 4

214.500

199.800

191.500

5

Nhóm 5

221.000

206.400

198.000

6

Nhóm 6

227.500

213.000

204.500

7

Nhóm 7

234.000

219.600

211.000

8

Nhóm 8

240.500

226.200

217.500

9

Nhóm 9

247.000

232.800

224.000

10

Nhóm 10

253.500

239.400

230.500

II

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

260.000

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

770.000

611.000

560.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

588.000

460.000

400.000

3

Kỹ sư

411.000

331.000

280.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

329.000

281.000

251.000

IV

Nghệ nhân

560.000

504.000

479.000

Ghi chú: Việc quy đổi đơn giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo Khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD.