Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 515/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/TTr- SXD ngày 16/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.

3. Trường hợp gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự t hầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết.

Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Văn phòng ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Các đoàn thể nhân dân;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức hội doanh nghiệp;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng;
+ Lưu: VT, XD.Trung.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

2. Nhóm nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng, nhân công tư vấn xây dựng) được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 2, 3 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:

- Khu vực III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.

- Khu vực IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.

4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.

5. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.

II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BÌNH QUÂN

STT

Nhóm nghề

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)

Khu vực III

Khu vực IV

I

Nhân công xây dựng

 

 

1

Nhóm 1

246.000

231.195

2

Nhóm 2

246.000

237.000

3

Nhóm 3

246.000

237.000

4

Nhóm 4

246.000

237.000

5

Nhóm 5

246.000

237.000

6

Nhóm 6

246.000

237.000

7

Nhóm 7

246.000

237.000

8

Nhóm 8

246.000

237.000

9

Nhóm 9

246.000

237.000

10

Nhóm 10

246.000

237.000

11

Nhóm 11

246.000

237.000

12

Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm)

246.000

237.000

13

Nghệ nhân

527.000

479.000

14

Thuyền trưởng

316.472

301.192

15

Thuyền phó

296.000

280.000

16

Thủy thủ, thợ máy

296.000

280.000

17

Thợ điều khiển tàu sông

296.000

280.000

18

Thợ lặn

504.000

479.000

II

Tư vấn xây dựng

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

767.357

782.565

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

662.528

604.625

3

Kỹ sư

517.197

475.543

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,

cao đẳng, đào tạo nghề

335.311

295.162

III. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHI TIẾT

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

TT

Loại nhân công

Hệ số

Đơn giá nhân công XD khu vực III

Đơn giá nhân công XD khu vực IV

A

NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

 

 

 

I

Nhân công xây dựng nhóm 1

Bình quân

246.000

231.195

1

Nhân công bậc 1/7

1,000

161.842

152.102

2

Nhân công bậc 1,2/7

1,036

167.668

157.578

3

Nhân công bậc 1,3/7

1,054

170.582

160.315

4

Nhân công bậc 1,5/7

1,090

176.408

165.791

5

Nhân công bậc 1,7/7

1,126

182.234

171.267

6

Nhân công bậc 2/7

1,180

190.974

179.480

7

Nhân công bậc 2,2/7

1,222

197.771

185.869

8

Nhân công bậc 2,3/7

1,243

201.170

189.063

9

Nhân công bậc 2,5/7

1,285

207.967

195.451

10

Nhân công bậc 2,7/7

1,327

214.764

201.839

11

Nhân công bậc 3/7

1,390

224.961

211.422

12

Nhân công bậc 3,2/7

1,442

233.376

219.331

13

Nhân công bậc 3,3/7

1,468

237.584

223.286

14

Nhân công bậc 3,5/7

1,520

246.000

231.195

15

Nhân công bậc 3,7/7

1,572

254.416

239.104

16

Nhân công bậc 4/7

1,650

267.039

250.968

17

Nhân công bậc 4,2/7

1,708

276.426

259.790

18

Nhân công bậc 4,3/7

1,737

281.120

264.201

19

Nhân công bậc 4,5/7

1,795

290.507

273.023

20

Nhân công bậc 4,7/7

1,853

299.893

281.845

21

Nhân công bậc 5/7

1,940

313.974

295.078

22

Nhân công bậc 5,2/7

2,012

325.626

306.029

23

Nhân công bậc 5,3/7

2,048

331.453

311.505

24

Nhân công bậc 5,5/7

2,120

343.105

322.456

25

Nhân công bậc 5,7/7

2,192

354.758

333.408

26

Nhân công bậc 6/7

2,300

372.237

349.835

27

Nhân công bậc 6,2/7

2,382

385.508

362.307

28

Nhân công bậc 6,3/7

2,423

392.143

368.543

29

Nhân công bậc 6,5/7

2,505

405.414

381.015

30

Nhân công bậc 6,7/7

2,587

418.686

393.488

31

Nhân công bậc 7/7

2,710

438.592

412.196

II

Nhân công xây dựng nhóm 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 11

Bình quân

246.000

237.000

1

Nhân công bậc 1/7

1,000

161.842

155.921

2

Nhân công bậc 1,2/7

1,036

167.668

161.534

3

Nhân công bậc 1,3/7

1,054

170.582

164.341

4

Nhân công bậc 1,5/7

1,090

176.408

169.954

5

Nhân công bậc 1,7/7

1,126

182.234

175.567

6

Nhân công bậc 2/7

1,180

190.974

183.987

7

Nhân công bậc 2,2/7

1,222

197.771

190.536

8

Nhân công bậc 2,3/7

1,243

201.170

193.810

9

Nhân công bậc 2,5/7

1,285

207.967

200.359

10

Nhân công bậc 2,7/7

1,327

214.764

206.907

11

Nhân công bậc 3/7

1,390

224.961

216.730

12

Nhân công bậc 3,2/7

1,442

233.376

224.838

13

Nhân công bậc 3,3/7

1,468

237.584

228.892

14

Nhân công bậc 3,5/7

1,520

246.000

237.000

15

Nhân công bậc 3,7/7

1,572

254.416

245.108

16

Nhân công bậc 4/7

1,650

267.039

257.270

17

Nhân công bậc 4,2/7

1,708

276.426

266.313

18

Nhân công bậc 4,3/7

1,737

281.120

270.835

19

Nhân công bậc 4,5/7

1,795

290.507

279.878

20

Nhân công bậc 4,7/7

1,853

299.893

288.922

21

Nhân công bậc 5/7

1,940

313.974

302.487

22

Nhân công bậc 5,2/7

2,012

325.626

313.713

23

Nhân công bậc 5,3/7

2,048

331.453

319.326

24

Nhân công bậc 5,5/7

2,120

343.105

330.553

25

Nhân công bậc 5,7/7

2,192

354.758

341.779

26

Nhân công bậc 6/7

2,300

372.237

358.618

27

Nhân công bậc 6,2/7

2,382

385.508

371.404

28

Nhân công bậc 6,3/7

2,423

392.143

377.797

29

Nhân công bậc 6,5/7

2,505

405.414

390.582

30

Nhân công bậc 6,7/7

2,587

418.686

403.368

31

Nhân công bậc 7/7

2,710

438.592

422.546

III

Nhân công xây dựng nhóm 9

Bình quân

246.000

237.000

1

Lái xe bậc 1/4

1,000

208.475

200.847

6

Lái xe bậc 2/4

1,180

246.000

237.000

11

Lái xe bậc 3/4

1,400

291.864

281.186

14

Lái xe bậc 4/4

1,650

343.983

331.398

IV

Nhân công xây dựng nhóm 10

Bình quân

246.000

237.000

1

Lái xe bậc 1/4

1,000

208.475

200.847

6

Lái xe bậc 2/4

1,180

246.000

237.000

11

Lái xe bậc 3/4

1,400

291.864

281.186

14

Lái xe bậc 4/4

1,650

343.983

331.398

V

Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm)

Bình quân

246.000

237.000

1

KS 1/8

1,000

175.714

169.286

2

KS 2/8

1,130

198.557

191.293

3

KS 3/8

1,260

221.400

213.300

4

KS 4/8

1,400

246.000

237.000

5

KS 5/8

1,530

268.843

259.007

6

KS 5/8

1,660

291.686

281.014

7

KS 7/8

1,790

314.529

303.021

8

KS 8/8

1,930

339.129

326.721

VI

Nghệ nhân

Bình quân

527.000

479.000

1

NN 1/2

1,000

506.731

460.577

2

NN 1,5/2

1,040

527.000

479.000

3

NN 2/2

1,080

547.269

497.423

VII

Thuyền trưởng

Bình quân

316.472

301.192

1

TT 1/2

1,000

308.753

293.846

2

TT 1,5/2

1,025

316.472

301.192

3

TT 2/2

1,050

324.191

308.538

VIII

Thuyền phó

Bình quân

296.000

280.000

1

TP 1/2

1,000

288.780

273.171

2

TP 1,5/2

1,025

296.000

280.000

3

TP 2/2

1,050

303.220

286.829

IX

Thủy thủ, thợ máy

Bình quân

296.000

280.000

1

TM 1/4

1,000

261.947

247.788

2

TM 2/4

1,130

296.000

280.000

3

TM 3/4

1,300

340.531

322.124

4

TM 4/4

1,470

385.062

364.248

X

Thợ điều khiển tàu sông

Bình quân

296.000

280.000

1

TS 1/2

1,000

287.379

271.845

2

TS 1,5/2

1,030

296.000

280.000

3

TS 2/2

1,060

304.621

288.155

XI

Thợ lặn

Bình quân

504.000

479.000

1

TL 1/4

1,000

458.182

435.455

2

TL 2/4

1,100

504.000

435.455

3

TL 3/4

1,240

568.145

490.876

4

TL 4/4

1,390

636.873

620.289

B

NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

 

767.357

782.565

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

 

662.528

604.625

3

Kỹ sư

 

517.197

475.543

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

 

335.311

295.162