Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ THU, NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Phần mềm quản lý thu, nộp tạm ứng án phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ THU, NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 696/QĐ-BTP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30/12/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và chủ trương phối hợp triển khai Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng từ và cấp, tống đạt văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử.
- Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
2. Yêu cầu
- Bám sát các chỉ đạo liên quan đến gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng từ và cấp, tống đạt văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử.
- Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh lãng phí.
- Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ, thời gian và chất lượng.
1. Nhận bàn giao tài liệu hướng dẫn và tài khoản sử dụng phần mềm quản lý thu, nộp tạm ứng án phí từ Tòa án nhân dân tối cao
a) Đơn vị chủ trì bàn giao: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp).
b) Đơn vị nhận bàn giao: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự).
c) Nội dung bàn giao: Tài liệu hướng dẫn sử dụng (bao gồm hướng dẫn cả ở Tổng cục và các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương) và tài khoản đăng nhập vào phần mềm (gồm tài khoản admin - quản trị của Tổng cục và các tài khoản do Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao đã cấp).
d) Thời gian: Trước 30/3/2019.
e) Địa điểm: Tòa án nhân dân tối cao.
2. Xây dựng và tổ chức buổi lễ ký kết văn bản phối hợp triển khai phần mềm trình Lãnh đạo hai cơ quan
a. Xây dựng Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp).
- Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự).
- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2019.
b. Tổ chức lễ ký kết văn bản phối hợp triển khai
- Đơn vị chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp).
- Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự).
- Thời gian thực hiện: Trước 15/4/2019.
- Địa điểm: Tòa án nhân dân tối cao.
3. Tổ chức hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý thu, nộp tạm ứng án phí cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp).
- Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự), các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương dự trực tuyến tại các điểm cầu Tòa án địa phương.
- Địa điểm: Tòa án nhân dân tối cao.
- Thời gian: Ngay sau buổi lễ ký kết giữa Lãnh đạo hai đơn vị.
- Nội dung: Hướng dẫn các đơn vị, cá nhân truy cập, sử dụng phần mềm bằng hình thức trực tuyến.
4. Đưa phần mềm vào sử dụng, khai thác tại các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
a. Cấp tài khoản cho các cơ quan Thi hành án dân sự
- Đơn vị chủ trì: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự).
- Đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp), các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
- Thời gian: Trước 20/5/2019.
b. Triển khai sử dụng và vận hành Phần mềm
- Đơn vị chủ trì: Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự).
- Đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổng hợp), các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
- Nội dung: Xây dựng, trình Quyết định triển khai chính thức phần mềm tại các cơ quan thi hành án dân sự và có Công văn chỉ đạo triển khai thực hiện. Các cơ quan thi hành án dân sự địa phương triển khai sử dụng phần mềm. Trong quá trình sử dụng phần mềm, đơn vị chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc hỗ trợ người dùng.
- Thời gian: Trước 30/5/2019.
* Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ nêu trên được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước và từ phí thi hành án dân sự được để lại theo quy định.
1. Căn cứ vào nội dung tại Phần II, các đơn vị được giao chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự là đầu mối tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu của Kế hoạch; tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung công việc trong Kế hoạch này.
3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch; chỉ đạo công chức, người lao động tham gia sử dụng Phần mềm theo phân cấp.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Tổng cục Thi hành án dân sự để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
- 1Công văn 1178/BHXH-TCKT năm 2014 hướng dẫn thực hiện án phí lệ phí Tòa án, phí thi hành án và chi phí cưỡng chế thi hành án do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 72/TANDTC-PC năm 2017 thống nhất áp dụng quy định về án phí trong vụ án ly hôn do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Công văn 1482/TCT-KK năm 2018 về chính sách hoàn trả tiền án phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 1764/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai phần mềm Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị người dân, doanh nghiệp, cử tri và Đại biểu Quốc hội thuộc Hệ thống thông tin Bộ với Người dân và Doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1666/QĐ-BGDĐT năm 2020 quy định về quản lý, khai thác vận hành và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Công văn 1178/BHXH-TCKT năm 2014 hướng dẫn thực hiện án phí lệ phí Tòa án, phí thi hành án và chi phí cưỡng chế thi hành án do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 4Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13, Luật tố tụng hành chính 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Công văn 72/TANDTC-PC năm 2017 thống nhất áp dụng quy định về án phí trong vụ án ly hôn do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Công văn 1482/TCT-KK năm 2018 về chính sách hoàn trả tiền án phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 1764/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai phần mềm Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị người dân, doanh nghiệp, cử tri và Đại biểu Quốc hội thuộc Hệ thống thông tin Bộ với Người dân và Doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 1666/QĐ-BGDĐT năm 2020 quy định về quản lý, khai thác vận hành và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 696/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch triển khai Phần mềm quản lý thu, nộp tạm ứng án phí do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 696/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Đặng Hoàng Oanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra