- 1Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 2Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 4Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 692/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1104/TTr-SXD ngày 24/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Chi phí quản lý chung trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Đơn vị tính: %
TT | Loại dịch vụ công ích | Loại đô thị | |
II | III ÷ V | ||
1 | Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp | 40 | 38 |
2 | Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 38 | 36 |
3 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị | 38 | 36 |
4 | Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước | 40 | 38 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng 4% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
2. Lợi nhuận định mức được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị như: nạo vét duy trì hệ thống thoát nước; xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp, việc xác định và quản lý chi phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và Điều 1 Quyết định này.
2. Các nội dung khác về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này cho UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày có hiệu lực của Quyết định này nhưng chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh chi phí chung và lợi nhuận định mức theo quy định tại
2. Đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị đã ký kết hợp đồng (đấu thầu, đặt hàng) hoặc giao kế hoạch, trong đó chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức cao hơn quy định tại
- Các khối lượng thực hiện kể từ ngày 01/01/2018 đến ngày 14/02/2018 thì điều chỉnh chi phí chung và lãi định mức theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các khối lượng thực hiện kể từ ngày 15/02/2018 trở đi thì điều chỉnh chi phí chung và lãi định mức theo quy định tại
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, chi phí khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 1439/2006/QĐ-UBND quy định về Quản lý đô thị trên địa bàn thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2018 về áp dụng hệ số chi phí chung, lợi nhuận định mức trong xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2018 Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 97/QĐ-SXD năm 2017 công bố Định mức dự toán Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung, bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị
- 9Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 2Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, chi phí khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 1439/2006/QĐ-UBND quy định về Quản lý đô thị trên địa bàn thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 7Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 8Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2018 về áp dụng hệ số chi phí chung, lợi nhuận định mức trong xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2018 Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 97/QĐ-SXD năm 2017 công bố Định mức dự toán Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung, bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị
- 14Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 692/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực