UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2770/TTr-SXD ngày 25/10/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị và được quy định theo bảng sau:
TT | Loại dịch vụ công ích | Loại đô thị | |
Thành phố Hòa Bình | Các đô thị còn lại (loại V) | ||
1 | Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị | 45 | 40 |
2 | Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 40 | 38 |
3 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị | 40 | 38 |
4 | Các dịch vụ công ích đô thị khác | 40 | 38 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng 4% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
2. Lợi nhuận định mức được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
3. Đối với các địa bàn chưa được công nhận đô thị loại V, áp dụng định mức như đối với đô thị loại V.
4. Các nội dung khác về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Hòa Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Hòa Bình và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, chi phí khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2018 về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức tỷ lệ chi phí quản lý trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 22/2019/QĐ-UBND hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2019 quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và Hệ số điều chỉnh, Tiền ăn giữa ca để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2019 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, chi phí khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2018 về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức tỷ lệ chi phí quản lý trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 22/2019/QĐ-UBND hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2019 quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và Hệ số điều chỉnh, Tiền ăn giữa ca để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2019 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 41/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực