- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7951/TCHQ-GSQL năm 2013 Quy trình giám sát đặc thù tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn Khu vực I – Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 988/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 680/QĐ-HQHCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM TẠM THỜI GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG PHẦN MỀM TOP-X ĐỐI VỚI CONTAINER HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001-QH10, ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11, ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan;
- Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
- Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
- Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
- Căn cứ Công văn số 7951/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2013 của Tổng Cục Hải quan về việc ban hành Quy trình giám sát đặc thù tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1 - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy trình thí điểm tạm thời giám sát hải quan bằng phần mềm TOP-X đối với container hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, chi cục kịp thời báo cáo đề xuất để Cục Hải quan Thành phố xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
THÍ ĐIỂM TẠM THỜI GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG PHẦN MỀM TOP-X ĐỐI VỚI CONTAINER HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-HQHCM ngày 06/6/2014 của Cục trưởng cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
Mục 1. Quy định chung
1. Quy trình giám sát đặc thù đối với container hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng quy định tại Bước 5, tiết 5 điểm I, Mục 2 - Quyết đinh số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng Cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
2. Đối tượng áp dụng Quy trình là Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1, công chức hải quan có liên quan trực tiếp đến việc giám sát hải quan container hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu.
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1 chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, giám sát việc thực hiện của công chức ở các bước trong quy trình này đảm bảo đúng quy định.
Mục 2. Quy định cụ thể
I. Giám sát hải quan đối với container hàng xuất khẩu
1. Bước 1:
1.1. Tại cổng cảng: Không thực hiện giám sát trực tiếp của công chức Hải quan.
1.2. Tại bộ phận Văn phòng giám sát hàng xuất khẩu:
a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan lô hàng xuất khẩu do người khai hải quan xuất trình sau khi đã tập kết hàng ở trong cảng gồm: Tờ khai VNACCS + Phiếu hạ bãi của doanh nghiệp kinh doanh Cảng, đối chiếu thông tin và hoàn tất thao tác trên hệ thống VNACCS - E Customs theo quy định tại Bước 5 của Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng Cục Hải quan.
b) Nhập dữ liệu vào phần mềm TOP-X bao gồm:
- Tên tàu, ngày xuất cảnh, số hiệu container, số tờ khai hoặc số biên bản bàn giao, tên hàng, loại hình, nơi mở tờ khai... theo quy định của Tổng Cục Hải quan (dữ liệu được nhập vào phần mềm TOP-X là cơ sở để kết xuất ra sổ báo cáo định kỳ theo ngày/tuần/tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất).
- Ghi nhận chữ “X” vào ô “Kiểm tra hải quan” đối với từng số hiệu container (“X” là Hải quan đã kiểm tra hồ sơ và quyết định cho container hàng đó được xuất lên tàu. Không ghi nhận “X”, Điều độ cảng không được giải quyết cho xuất tàu).
- Trả hồ sơ cho người khai hải quan.
2. Bước 2: Tại Bộ phận đăng ký sổ tàu - Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn:
- Người khai hải quan xuất trình hồ sơ hải quan đã có chữ ký, con dấu xác nhận của công chức Hải quan Văn phòng giám sát hàng xuất khẩu.
- Nhân viên Đăng ký tàu xuất đối chiếu số hiệu các container có trong hồ sơ Hải quan với dữ liệu trên hệ thống TOP-X, nếu các container đó được Hải quan ghi nhận chữ “X” tại ô “Kiểm tra hải quan” thì cho đăng ký sổ tàu (việc đã đăng ký sổ tàu là căn cứ để Container hàng xuất sẽ được xếp lên tàu).
II. Giám sát hải quan đối với container hàng nhập khẩu ra cổng
1. Bước 1: Tại bộ phận Văn phòng giám sát hàng nhập khẩu:
a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan lô hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hoặc thủ tục chuyển cảng, chuyển cửa khẩu, quá cảnh, tạm nhập - tái xuất, trung chuyển, hồ sơ hải quan lô hàng xuất khẩu vì lý do nào đó không xuất khẩu, đưa ra khỏi cảng do người khai hải quan xuất trình. Công chức hải quan kiểm tra hồ sơ gồm: Tờ khai VNACCS + Phiếu xuất nhập bãi của doanh nghiệp kinh doanh Cảng, đối chiếu thông tin và hoàn tất thao tác trên hệ thống VNACCS - E Customs theo quy định tại Bước 5 của Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng Cục Hải quan.
b) Nhập dữ liệu vào phần mềm TOP-X bao gồm:
- Tên tàu, ngày nhập cảnh, số hiệu container, số tờ khai hoặc số biên bản bàn giao, tên hàng, loại hình, nơi mở tờ khai... theo quy định của Tổng Cục Hải quan (dữ liệu được nhập vào phần mềm TOP-X là cơ sở để kết xuất ra sổ báo cáo định kỳ theo ngày/tuần/tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất).
- Ghi nhận chữ “R” vào ô “Kiểm tra hải quan” đối với từng số hiệu container (“R” là Hải quan đã kiểm tra hồ sơ và quyết định cho container hàng đó được ra khỏi càng. Không có “R”, Điều độ cảng không được giải quyết cho container hàng ra cổng).
- Trả hồ sơ cho người khai hải quan;
c) Cập nhật dữ liệu ngày, giờ, phút “Gate out” container hàng ra khỏi khu vực giám sát trên phần mềm TOP-X vào hệ thống E-Customs.
2. Bước 2:
a) Tại cổng cảng/nơi đưa hàng ra khỏi cảng:
Phần mềm TOP-X đã được nối mạng đến cổng cảng phục vụ cho công tác giám sát hải quan đối với Container hàng ra khỏi cảng, công chức giám sát thực hiện các quy định về giám sát theo quy định hiện hành.
b) Tại Bộ phận phát hành Phiếu EIR của Điều độ cảng:
Nhân viên phát hành Phiếu EIR của Điều độ càng tiếp nhận Phiếu xuất/ nhập bãi do người khai hải quan xuất trình và tiến hành:
- Đối chiếu, so sánh mẫu dấu, chữ ký của công chức Hải quan bộ phận Văn phòng giám sát hàng nhập khẩu trên Phiếu xuất/ nhập bãi với bảng lưu mẫu dấu, chữ ký có sẵn đo Đội Giám sát cung cấp.
- Đối chiếu thông tin trên Phiếu xuất/ nhập bãi với thực tế số hiệu container và dữ liệu trên hệ thống TOP-X, nếu container đó được Hải quan ghi nhận chữ “R” tại ô “Kiểm tra hải quan” thì lưu giữ Phiếu, theo dõi và in Phiếu EIR giao cho người khai hải quan (khi in Phiếu EIR phần mềm Top-x tự động lưu ngày, giờ, phút, giây container đó ra khỏi cảng).
c) Tại Bộ phận Bảo vệ cổng cảng:
- Tiếp nhận Phiếu EIR do người khai hải quan xuất trình.
- Kiểm tra tính hợp pháp của Phiếu EIR.
- Đối chiếu thông tin trên Phiếu EIR với thực tế số hiệu Container, số hiệu phương tiện chở hàng.
Nếu phù hợp thì cho container hàng ra khỏi cảng.
III. Thực hiện lưu trữ số liệu báo cáo
- Việc lưu trữ các dữ liệu báo cáo về công tác giám sát theo quy định của Tổng cục Hải quan được lưu trữ trực tiếp trên phần mềm TOP-X - máy chủ/Server của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1, khi cần sẽ kết xuất để báo cáo.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Khi luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu Vực 1 quản lý chặt chẽ việc cấp và thu hồi User, đảm bảo chỉ những công chức giám sát liên quan làm việc trực tiếp mới được quyền sử dụng, khai thác phần mềm TOP-X.
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn Khu vực 1 tiến hành ký kết Quy chế phối hợp, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi bên giữa Chi cục và Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, đảm bảo yêu cầu quản lý của Hải quan, tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trong vực cảng./.
- 1Quyết định 96/QĐ-HQBD năm 2012 về Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan bằng hệ thống camera giám sát do Cục trưởng Cục Hải quan Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1661/QĐ-HQHCM năm 2012 về Quy trình giám sát hải quan bằng camera đối với người xuất, nhập cảnh; hành lý, hàng hóa của người xuất, nhập cảnh tại ga hành khách tàu biển cảng Nhà Rồng do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3739/HQHCM-GSQL năm 2020 vướng mắc thực hiện thủ tục tạm nhập- tái xuất của Doanh nghiệp FDI do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3489/HQHCM-GSQL năm 2020 về giấy phép hàng nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 96/QĐ-HQBD năm 2012 về Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan bằng hệ thống camera giám sát do Cục trưởng Cục Hải quan Bình Dương ban hành
- 5Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 6Quyết định 1661/QĐ-HQHCM năm 2012 về Quy trình giám sát hải quan bằng camera đối với người xuất, nhập cảnh; hành lý, hàng hóa của người xuất, nhập cảnh tại ga hành khách tàu biển cảng Nhà Rồng do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 7951/TCHQ-GSQL năm 2013 Quy trình giám sát đặc thù tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn Khu vực I – Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 988/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3739/HQHCM-GSQL năm 2020 vướng mắc thực hiện thủ tục tạm nhập- tái xuất của Doanh nghiệp FDI do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3489/HQHCM-GSQL năm 2020 về giấy phép hàng nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 680/QĐ-HQHCM năm 2014 về Quy trình thí điểm tạm thời giám sát hải quan bằng phần mềm TOP-X đối với container hàng xuất, nhập khẩu do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 680/QĐ-HQHCM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2014
- Nơi ban hành: Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực