- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 37/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC VÙNG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO GIẢI TRÍ TRÊN BIỂN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2013/QĐ-UBND NGÀY 19/11/2013 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển;
Căn cứ Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2053/TTr-VHTTDL ngày 16/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số nội dung Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận được ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định). Nội dung sửa đổi cụ thể như sau:
1. Bổ sung thêm điểm e vào khoản 2, Điều 3 Quy định như sau:
“e) Đối với mô tô nước hoạt động cho mục đích cứu hộ tại các doanh nghiệp, bãi tắm công cộng phải được trang bị cờ cứu hộ, đánh số và có đăng ký với cơ quan quản lý chuyên ngành.”
2. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 1, Điều 5 Quy định như sau:
“b) Huyện Bắc Bình gồm:
- Khu vực bãi tắm ven biển Hòa Thắng: có không gian từ ranh giới hành chính giữa xã Hòa Phú của huyện Tuy Phong và xã Hòa Thắng của huyện Bắc Bình đến khu du lịch Mũi Yến: chiều dài bãi biển khoảng 5.000m.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: ca nô dù kéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác ở trên và dưới mặt nước biển.
- Khu vực bãi tắm Lạch Vũng Môn: có không gian từ Mũi Yến đến gần giáp dự án Deverton; chiều dài bãi biển khoảng 6.000m.
Loại hình được phép tổ chức: lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, thuyền buồm và những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở trên và duới mặt nước biển.
Không cho phép sử dụng hoạt động môtô nước và các hoạt động kinh doanh có sử dụng động cơ (dưới bất kỳ hình thức nào trừ hoạt động cứu hộ cứu nạn).
- Khu vực bãi tắm Hồng Hải, huyện Bắc Bình: Khu vực bãi tắm Hồng Hải (thuộc xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong): có không gian từ dự án Deverton đến ranh giới hành chính thành phố Phan Thiết và huyện Bắc Bình; chiều dài bãi biển khoảng 5.000m.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: lặn biển, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở trên và duới mặt nước biển.
Không cho phép sử dụng mô tô nước và các hoạt động kinh doanh có sử dụng động cơ (dưới bất kỳ hình thức nào ngoại trừ công tác cứu hộ, cứu nạn).
c) Thành phố Phan Thiết gồm:
- Khu vực bãi tắm biển Đồi Dương - Thương Chánh: có không gian từ khách sạn Ocean Dunes đến trước Trung tâm dự báo khí tượng miền duyên hải; chiều dài bãi biển khoảng 4.000m.
Không cho phép tổ chức các hoạt động thể thao giải trí ở trên và duới mặt nước biển.
- Khu vực bãi tắm biển Đá Ông Địa - Phú Hài - Hàm Tiến: Có không gian từ Đá Ông Địa đến khu du lịch Hoàng Ngọc (số 152 Nguyễn Đình Chiểu); chiều dài bãi biển khoảng 1.000 m2.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, thuyền buồm và những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở trên và duới mặt nước biển.
Không cho phép sử dụng hoạt động môtô nước và các hoạt động kinh doanh có sử dụng động cơ dưới bất kỳ hình thức nào (trừ hoạt động cứu hộ, cứu nạn).
- Khu vực bãi tắm biển bãi sau Mũi Né: có không gian từ khu du lịch Mũi Né Bay đến khu du lịch Đồi Hồng; có chiều dài bãi biển khoảng 3.500m.
Từ 1/3 đến 30/9 hàng năm, không cho phép tổ chức, khai thác các loại hình: lặn biển, ca nô dù kéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác ở trên và duới mặt nước biển.
Từ 1/10 đến cuối tháng 2 hàng năm, được phép tổ chức các hoạt động thể thao giải trí ở trên và duới mặt nước biển.
- Khu vực bãi tắm biển Hòn Rơm: có không gian từ khu du lịch Biển Cát đến khu du lịch Biển Nam chiều dài bãi biển khoảng 2.000m.
Không cho phép tổ chức các hoạt động thể thao giải trí ở trên và duới mặt nước biển, ngoại trừ hoạt động thể thao mô tô nước.
- Khu vực bãi tắm biển Long Sơn - Suối Nước: có không gian từ Quân đoàn 4 đến ranh giới hành chính thành phố Phan Thiết và huyện Bắc Bình; chiều dài bãi biển khoảng 3.500m.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: ca nô dù kéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác ở trên và duới mặt nước biển.
- Khu vực bãi tắm Tiến Thành:
+ Không gian từ khu du lịch Ngọc Quyên - khu du lịch Đức Tân; chiều dài bãi biển khoảng 4.000m.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: ca nô dù kéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác ở trên và duới mặt nư
+ Không gian từ khu du lịch Sealion 2 đến giáp ranh giới hành chính thành phố Phan Thiết với huyện Hàm Thuận Nam; chiều dài bãi biển khoảng 1.000m
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: ca nô dù kéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác ở trên và duới mặt nước biển.
- Khu vực bãi tắm Rạng: Có không gian từ Ngã tư đường Hồ Quang Cảnh và đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn tiếp nối là đường Huỳnh Thúc Kháng) đến Nhà hàng Cánh Buồm Vàng (số 114 Huỳnh Thúc Kháng); chiều dài bãi biển khoảng 3.000m.
Loại hình được phép tổ chức, khai thác: lặn biển, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn, thuyền buồm, tàu đáy kính và những hoạt động thể thao giải trí khác (không sử dụng động cơ) ở trên và duới mặt nước biển.
Không cho phép sử dụng mô tô nước và các hoạt động kinh doanh có sử dụng động cơ dưới bất kỳ hình thức nào ngoại (trừ công tác cứu hộ, cứu nạn).”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận được kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động thể thao giải trí biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 8Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 37/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
- 6Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 7Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận được kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động thể thao giải trí biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 68/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 68/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực