- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 35/2001/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 6Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 8Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2005/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân tỉnh Hậu Giang V/v chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, ban hành chế độ chi hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Chế độ chi tiêu của ngành Giáo dục đào tạo đính kèm Phụ lục 1.
2. Chế độ chính sách hỗ trợ và thu hút nhân tài đính kèm Phụ lục 2.
3. Chế dộ chính sách hỗ trợ cán bộ được điều động về công tác tại tỉnh Hậu Giang năm 2006 đính kèm Phụ lục 3.
4. Chế độ trang cấp và cước phí sử dụng điện thoại cố định, di động cho cán bộ lãnh đạo đính kèm Phụ lục 4.
5. Chế độ công tác phí và chế độ hội nghị đính kèm Phụ lục 5.
6. Chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao đính kèm Phụ lục 6.
7. Chế độ chi của ngành Văn hóa - Thông tin đính kèm Phụ lục 7.
Ngoài chế độ chi tiêu trên thực hiện theo các quy định của Trung ương đã ban hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu từ ngày 01/01/2006 và thay thế các Quyết định đã ban hành về chế độ chi tiêu trước đây. Riêng chế độ chính sách hỗ trợ cán bộ được điều động về công tác tại tỉnh Hậu Giang chỉ được thực hiện trong năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Hậu Giang)
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CỦA NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
A/- Chế độ chi của ngành Giáo dục - Đào tạo:
1/ Chế độ hợp đồng giáo viên: đối với trường hợp chưa đủ chuẩn sư phạm để giảng dạy một số bộ môn: nhạc, họa, kỹ thuật, hoặc giáo viên mầm non, tiểu học ở các trường vùng nông thôn, mức chi cụ thể như sau:
+ Đối với giáo viên trung học phổ thông: các bộ môn không có nguồn tuyển giáo viên như bộ môn kỹ thuật, phải hợp đồng giáo viên có trình độ Đại học Nông nghiệp hoặc Đại học Tổng hợp chưa qua sư phạm, với mức chi 14.000đ/tiết.
+ Đối với giáo viên trung học cơ sở: đối với giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy mà trường hợp đồng dạy nhạc, học bậc trung học cơ sở, với mức chi 12.500đ/tiết.
+ Đối với giáo viên tiểu học: các trường vùng nông thôn có điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu giáo viên cần phải hợp đồng thì mức lương hợp đồng là 780.000đ/giáo viên/tháng.
+ Đối với giáo viên mầm non: giáo viên mầm non thuộc vùng nông thôn, điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu vì không có nguồn tuyển dụng phải hợp đồng với giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy thì mức lương hợp đồng là 700.000đ/giáo viên/tháng. (Đã được sửa đổi mức lương)
2/ Chế độ chi cho các hội thi, hội thao dự thi cấp tỉnh, khu vực ĐBSCL và toàn quốc: (Đã có chế độ chi của ngành thể thao)
2.1- Đối với học sinh tham gia:
* Cấp tỉnh đi thi đấu khu vực và toàn quốc:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 20.000đ/ngày/VĐV.
- Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội trú. Trường hợp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 25.000đ/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
- Tiền ăn: 30.000đ/ngày/VĐV.
- Tiền trọ: sẽ thanh toán theo hợp đồng thực tế.
* Cấp huyện:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 10.000đ/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
- Tiền ăn: 20.000đ/ngày/người.
- Tiền trọ: thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 25.000đ/ngày/VĐV.
2.2- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:
* Cấp tỉnh:
- Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 15.000đ/người/ngày.
- Ban giám khảo, trọng tài: 25.000đ/người/ngày.
* Cấp huyện:
- Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 12.000đ/người/ngày.
- Ban giám khảo, trọng tài: 20.000đ/người/ngày.
Về thời gian tập huấn, tùy tính chất của mỗi giải, giao Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao và Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp thực hiện theo chế độ chi tiêu ngành thể dục thể thao.
- Học sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú được trợ cấp là 200.000đ/học sinh/tháng học.
Nguồn kinh phí để thực hiện chi tiêu ngành Giáo dục được cân đối, bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục hàng năm của đơn vị.
4/- Chế độ chi thù lao giảng viên đào tạo: (Đã bị bãi bỏ)
Đối với các cơ sở dào tạo bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp, mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên cụ thể như sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và tương đương là 200.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp Cục, Vụ, Viện, Giáo sư, Tiến sĩ, chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương là 150.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, Bộ, cơ quan TW, Phó các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh là 100.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp huyện, thị xã là 70.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã, phường, thị trấn là 30.000 đồng/người/buổi.
Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả thù lao cho báo cáo viên, giảng viên được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn hàng năm của đơn vị.
B/- Chế độ chi từ nguồn học phí của các trường:
Học phí thu được nộp 40% vào ngân sách Nhà nước để chi cho công tác cải cách tiền lương, còn lại 60% (phần còn lại coi như 100%) để thực hiện các nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
* Đối với trường công lập thuộc huyện, thị xã quản lý:
- Chi hỗ trợ công tác quản lý: 6%.
- Chi điều tiết cho các trường không thu học phí: 14%.
- Chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy: 28%.
- Chi bổ sung kinh phí cho các hoạt động giáo dục: 24%.
- Chi hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy: 28%.
* Đối với trường nhà trẻ, mầm non, mẫu giáo thuộc huyện, thị quản lý:
- Chi hỗ trợ công tác quản lý: 3%.
- Chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy: 35%.
- Chi bổ sung kinh phí cho các hoạt động giáo dục: 30%.
- Chi hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy: 32%.
* Đối với trường công lập, bán công, dân lập, tư thục thuộc tỉnh quản lý:
- Chi hỗ trợ công tác quản lý: 5%.
- Chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy: 40%.
- Chi bổ sung kinh phí cho các hoạt động giáo dục: 27%.
- Chi hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy: 28%.
* Nội dung các khoản chi phí như sau:
a/ Chi hỗ trợ công tác quản lý:
- Chi hỗ trợ cho ngành tài chính địa phương 1% phục vụ công tác theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, quyết toán, chia ra:
+ Đối với cấp huyện: Tài chính 0,4%, Kho bạc Nhà nước 0,3%, Thuế 0,3%.
+ Đối với cấp tỉnh: Tài chính 0,4%, Kho bạc Nhà nước 0,3%, Thuế 0,3%.
- Chi hỗ trợ cho ngành Giáo dục - Đào tạo để chi cho công tác hỗ trợ các hoạt động chuyên môn (hội nghị chuyên đề, hội thi, hội thao…), công tác theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, quyết toán, chi hỗ trợ cán bộ quản lý (cán bộ, nhân viên có nguồn gốc là giáo viên hỗ trợ 20% lương cơ bản hiện hưởng hàng tháng; cán bộ, nhân viên không phải là giáo viên hỗ trợ 10% lương cơ bản hiện hưởng hàng tháng), chia ra:
+ Đối với cấp tỉnh (Sở GD-ĐT): 1% trong tổng thu của các trường thuộc huyện quản lý và 4% các trường thuộc tỉnh quản lý.
+ Đối với cấp huyện (các Phòng GD-ĐT): 1% tổng số thu đối với các trường nhà trẻ, mẫu giáo và 4% trong tổng số thu học phí của các trường THCS thuộc huyện quản lý.
b/- Chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập:
- Chi sửa chữa nhỏ phòng lớp, bàn ghế, mua sắm, sửa chữa bảo trì trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập và quản lý chuyên môn, hành chính.
- Chi văn phòng phẩm, in ấn, sách báo, tài liệu phục vụ cho giáo viên, học sinh và công tác quản lý.
c/- Chi bổ sung kinh phí cho hoạt động giáo dục:
- Chi hỗ trợ phong trào thi đua, các hoạt động văn thể, bồi dưỡng tập huấn các đội tuyển, phục vụ các phong trào trong nhà trường.
- Chi bồi dưỡng nghiệp vụ, hỗ trợ các hoạt động chuyên môn như sinh hoạt chuyên đề, tổ chức thao giảng, kiểm tra công tác chuyên môn, hỗ trợ cán bộ, giáo viên đi học.
- Chi nghiệp vụ quản lý quỹ học phí tại cơ sở (2%) như: bồi dưỡng quản lý thu, chi, kiểm tra, tổng hợp quyết toán.
d/- Chi hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy:
- Chi hỗ trợ lao động trực tiếp giảng dạy và phục vụ giảng dạy của giáo viên, cán bộ nhân viên phục vụ giảng dạy, mức chi này được tính trên cơ sở số tiết dạy hoặc phục vụ giảng dạy.
- chi trả lương hợp đồng cho cán bộ, nhân viên phục vụ khác nếu có.
- Chi khen thưởng cán bộ, giáo viên trong các phong trào và chi phúc lợi tập thể ở trường.
* Tổ chức thực hiện:
Toàn bộ số thu quỹ học phí được nộp vào ngân sách Nhà nước 40% để chi cải cách tiền lương chung, phần còn lại thực hiện như sau:
- Các Phòng giáo dục huyện, thị xã tổng hợp toàn bộ số thu học phí thuộc quyền quản lý vào tài khoản tiền gửi quỹ học phí mở tại Kho bạc Nhà nước giao dịch, nộp phần dành cho công tác quản lý và điều tiết chung theo tỷ lệ nêu trên vào tài khoản tiền gửi quỹ học phí của Sở Giáo dục - Đào tạo; đồng thời, lập dự toán chi theo hướng dẫn trên để Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã sẽ cấp lại để sử dụng theo dự toán.
- Các trường THPT công lập, bán công, dân lập, tư thục trực thuộc Sở quản lý nộp toàn bộ số tiền học phí vào tài khoản tiền gửi quyc học phí tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và chịu trách nhiệm nộp số học phí dành cho công tác quản lý và điều tiết chung như đối với các Phòng Giáo dục - Đào tạo.
- Ngành Giáo dục - Đào tạo có trách nhiệm chuyển cho cơ quan tài chính cùng cấp số tiền chi cho công tác theo dõi, kiểm tra, quyết toán nêu trên; đồng thời, Sở Giáo dục - Đào tạo chịu trách nhiệm điều tiết quỹ học phí cho các trường không thu học phí.
(Kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
A/- Chính sách hỗ trợ:
1/- Đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về công tác tại vùng sâu, vùng xa được hưởng chính sách theo Nghị định số 35/2001/NĐ-CP ngày 09/7/2001 của Chính phủ (mức phụ cấp bằng 70% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ...). Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục hàng năm.
2/- Phụ cấp giáo viên hướng dẫn tập sự:
Giáo viên hướng dẫn tập sự (có quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan phân công) được hưởng phụ cấp hệ số 0,3 mức lương tối thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự. Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục hàng năm.
3/- Thưởng cán bộ, công chức hoàn thành chương trình học thạc sĩ, tiến sĩ (sau khi học xong và có bằng):
- Thạc sĩ: 25.000.000đ.
- Tiến sĩ: 40.000.000đ.
- Bác sĩ chuyên khoa I: 20.000.000đ.
- Bác sĩ chuyên khoa II: 35.000.000d.
Phần kinh phí thưởng trên không bao gồm các khoản chế độ theo quy định như: học phí, tài liệu, hỗ trọ đi học... Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo của tỉnh hàng năm.
4/- Hỗ trợ cán bộ được cử đi học các lớp đào tạo:
a/ Học ở các tỉnh ở Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long:
- Đối với nam: 300.000đ/người/tháng.
- Đối với nữ: 350.000đ/người/tháng.
b/ Học ở thành phố Hồ Chí Minh trở ra phía Bắc:
- Đối với nam: 500.000đ/người/tháng.
- Đối với nữ: 600.000đ/người/tháng.
Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị.
5/- Giáo viên, cán bộ, công nhân viên kiêm nhiệm công tác kế toán được phụ cấp: 150.000đ/người/tháng. Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị.
6/- Giáo viên, cán bộ, công nhân viên kiêm nhiệm công tác thủ quỹ được phụ cấp: 100.000đ/người/tháng. Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị.
7/- Chế độ hỗ trợ cho cán bộ cấp xã đi học:
Cán bộ xã, phường, thị trấn được cử đi học các lớp chính trị, hành chính và chuyên môn tại tỉnh được trợ cấp 300.000đ/người/tháng (trừ trường hợp mở tại các xã, phường, thị trấn thì không được hưởng). Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị.
8/- Trợ cấp cho học sinh các lớp tạo nguồn tại trường chuyên 200.000đ/học sinh/tháng. Đối với giáo viên dạy các môn chuyên được hưởng phụ cấp là: 01 tiết môn chuyên bằng 02 tiết môn không chuyên.
Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục hàng năm.
B/- Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ:
1/- Cơ chế thực hiện đề tài khoa học:
Để tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích, thu hút các cán bộ khoa học công nghệ hợp tác nghiên cứu triển khai các đề tài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, áp dụng hình thức khoán kinh phí thực hiện các đề tài, dự án. Cơ sở để khoán là hợp đồng nghiên cứu khoa học với Sở Khoa học - Công nghệ dựa vào định mức quy định tại Thông tư liên ngành của Bộ Khoa học Công nghệ - Tài chính hướng dẫn, các văn bản liên quan và giá thực tế thời điểm hợp đồng (không khoán phần vật tư phục vụ đề tài) được sự thống nhất của Sở Tài chính với đơn vị quản lý đề tài.
Phương thức thực hiện: đặt hàng, đấu thầu, xét tuyển. Thanh lý hợp đồng khoán kinh phí thực hiện đề tài trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng khoa học công nghệ.
2/- Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ về phục vụ trên địa bàn tỉnh:
Đối với người tốt nghiệp Đại học (người địa phương hoặc người ở nơi khác đến) tự nguyện về công tác, phục vụ ở nông thôn cam kết phục vụ ít nhất là 5 năm theo yêu cầu của tổ chức được hưởng chế độ ưu đãi:
- Được hưởng 100% lương khởi điểm (không qua lương tập sự).
- Được trợ cấp ban đầu là 6.000.000 đồng và được hưởng phụ cấp ưu đãi 30% mức lương ngạch, bậc hiện hưởng trong thời hạn 5 năm.
Đối với sinh viên tốt nghiệp đạt loại giỏi về công tác tại tỉnh Hậu Giang được hưởng 100% lương, không hưởng lương tập sự.
3/- Chính sách khen thưởng các đề tài sáng kiến khoa học:
3.1- Các đề tài khoa học:
- Đối với các đề tài khoa học được hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt loại xuất sắc được thưởng 2.000.000 đồng.
- Đối với đề tài qua thời gian ứng dụng mang lại hiệu quả làm lợi về giá trị kinh tế phục vụ dân sinh cho tỉnh thì được thưởng 5.000.000 đồng.
3.2- Sáng kiến:
Mức thù lao cho tác giả sáng kiến áp dụng theo Điều 40, 41 của Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất và sáng chế được Hội đồng khoa học tỉnh đánh giá và đề nghị khen thưởng.
3.3- Giải thưởng Hồ Chí Minh trong lĩnh vực khoa học công nghệ được thưởng 5.000.000đ ngoài số tiền thưởng theo quy định.
3.4- kinh phí khen thưởng
Tiền thưởng đối với các đề tài triển khai ứng dụng các sáng kiến mang lại hiệu quả kinh tế được trích từ số tiền làm lợi thu được của mỗi đề tài sáng kiến hoặc trích từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ của ngân sách tỉnh.
4/- Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ có trình độ trên đại học:
Đối với cán bộ khoa học, công nghệ về công tác trên địa bàn tỉnh Hậu Giang cam kết phục vụ từ 5 năm trở lên và có điều kiện phù hợp với các yêu cầu của tỉnh thì được hỗ trợ ban đầu như sau:
- Thạc sĩ: 30.000.000đ.
- Tiến sĩ: 45.000.000đ.
- Bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp I: 30.000.000đ.
- Bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp II: 40.000.000đ.
Nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ và thu hút nhân tài được bố trí trong kinh phí đào tạo của tỉnh.
(Kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chính sách hỗ trợ cho cán bộ từ tỉnh Cần Thơ (cũ) được động về công tác tại tỉnh Hậu Giang chỉ được thực hiện trong ngân sách năm 2006. Đối tượng, mức hỗ trợ trợ cấp điều động và hỗ trợ tiền thuê nhà ở, cụ thể như sau:
I/- Đối tượng hưởng mức 1: 500.000 đồng/người/tháng, bao gồm:
- Cán bộ công chức, viên chức khu vực hành chính, đơn vị sự nghiệp, khối Đảng, Đoàn thể trong biên chế (kể cá cán bộ công chức, viên chức hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000) được điều động từ tỉnh Cần Thơ (cũ) về tỉnh Hậu Giang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế thuộc hệ thống Trung ương quản lý bao gồm: Tòa án, Viện Kiểm sát, Cục Thống kê, cơ quan thi hành án dân sự, Công an, Quân sự (sĩ quan, hạ sĩ quan trong biên chế, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên thuộ lực lượng vũ trang) được điều động từ tỉnh Cần Thơ (cũ) về tỉnh Hậu Giang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả đối tượng thuộc Công an, Quân sự, các cơ quan hệ thống dọc nêu trên) do yêu cầu của tỉnh điều động từ các huyện trong tỉnh (trừ thị xã Vị Thanh) và các nới khác về các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh của tỉnh Hậu Giang.
Tất cả các đối tượng nêu trên nếu có hộ khẩu tại thị xã Vị Thanh không được hưởng chế độ trợ cấp này.
Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả Công an, Quân sự và hệ thống dọc nêu trên) đang công tác tại cơ quan cấp tỉnh, do yêu cầu của tổ chức được điều động về công tác tại các huyện, thị xã trong tỉnh (trừ các đối tượng đã có nhà hoặc có hộ khẩu tại huyện nơi về nhận công tác).
II/- Đối tượng hưởng mức 2: 200.000 đồng/người/tháng, bao gồm:
- Cán bộ công chức, viên chức khu vực hành chính, đơn vị sự nghiệp, khối Đảng, Đoàn thể trong biên chế (kể cả cán bộ công chức, viên chức hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000); cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế thuộc hệ thống Trung ương quản lý bao gồm: Tòa án, Viện Kiểm sát, Cục Thống kê, Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh được tuyển dụng mới, hợp đồng dài hạn từ ngày 01/01/2004 đến ngày 30/11/2006.
- Chiến sĩ tạm tuyển thuộc lực lượng vũ trang trước ngày 30/11/2006.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang trong biên chế do các trường của Bộ Công an, Quân khu điều về trước ngày 30/11/2006.
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ quân sự thuộc lực lượng vũ trang điều động từ tỉnh Cần Thơ (cũ) về tỉnh Hậu Giang được chuyển chuyên nghiệp trước 30/11/2006.
Tất cả các đối tượng nêu trên nếu có hộ khẩu tại thị xã Vị Thanh không được hưởng chế độ trợ cấp này.
III/- Đối tượng hưởng mức 3: 100.000 đồng/người/tháng, bao gồm:
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ quân sự thuộc lực lượng vũ trang điều động từ tỉnh Cần Thơ (cũ) về tỉnh Hậu Giang chưa được chuyển chuyên nghiệp (trừ các đối tượng có nhà ở hoặc có hộ khẩu thường trú tại thị xã Vị Thanh).
IV/- Hỗ trợ về nhà ở:
Cán bộ, công chức, viên chức khu vực hành chính, đơn vị sự nghiệp, khối Đảng, Đoàn thể trong biên chế (kể cả cán bộ công chức, viên chức hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP) được điều động từ tỉnh Cần Thơ (cũ), từ huyện về tỉnh Hậu Giang công tác, cán bộ công chức được tuyển dụng, hợp đồng dài hạn mới từ ngày 01/01/2004 đến ngày 30/11/2006 chưa bố trí được nhà công vụ (trừ các đối tượng có nhà ở hoặc có hộ khẩu thường trú tại thị xã Vị Thanh).
Mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở là 150.000 đồng/người/tháng.
Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả trợ cấp điều động từ nguồn ngân sách tỉnh (dự kiến khoảng 15 tỷ đồng).
(Kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
I- Đối tượng được trang bị điện thoại di động, điện thoại cố định và mức cước phí thanh toán:
1/- Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Thường trực, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội, Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND tỉnh:
Mức cước phí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 500.000 đồng/người/tháng đối với điện thoại di động và 300.000 đồng/người/tháng đối với điện thoại cố định.
2/- Các đối tượng được hưởng mức cước phí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 250.000 đồng/người/tháng đối với điện thoại di động và 100.000 đồng/người/tháng đối với điện thoại cố định, bao gồm:
- Trưởng các Ban Đảng cấp tỉnh, Bí thư, Phó bí thư thị xã ủy, Huyện ủy, Bí thư Đảng ủy Dân chính Đảng, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy.
- Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng các Ban của HĐND tỉnh, Chủ tịch HĐND các huyện, thị xã.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Liên đoàn Lao động, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Hậu Giang, Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ, Chủ tịch Hội Liên Minh các HTX (cấp tỉnh).
- Giám đốc Sở, Trưởng ban ngành tỉnh, Chánh Văn phòng UBND, HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thị xã.
II- Đối tượng được trang bị điện thoại cố định và được hỗ trợ mức cước phí thanh toán điện thoại:
1/- Phó Trưởng các Ban Đảng cấp tỉnh, Phó Bí thư Dảng ủy Dân chính Đảng, Thư ký Bí thư Tỉnh ủy, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh.
2/- Các Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật, Chủ tịch Hội Nhà báo (cấp tỉnh).
3/- Phó Giám đốc Sở, Phó Văn phòng UBND, HĐND, Phó Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh, Phó Trưởng ban HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND các huyện và thị xã, Phó Chủ tịch HĐND huyện, thị xã, ủy viên thường vụ huyện, thị ủy, ủy viên thường vụ Đảng ủy Dân chính Đảng.
Mức cước phí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 200.000 đồng/người/tháng.
III- Đối tượng được trang bị điện thoại cố định và được hỗ trợ mức cước phí thanh toán điện thoại:
1/- Chánh Văn phòng Đảng ủy Dân chính Đảng, Chánh Văn phòng Huyện ủy, thị xã ủy, HĐND huyện, thị xã, UBND các huyện, thị xã và ủy viên thường trực HĐND huyện, thị.
2/- Hội khuyến học, Hội Đông y, Hội người mù, Hội Người cao tuổi, Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo (cấp tỉnh).
Mức cước thí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 100.000 đồng/người/tháng.
IV/- Đối tượng được trang bị điện thoại di động và mức cước phí thanh toán:
- Giám đốc Bệnh viện đa khoa, Giám đốc các Bệnh viện huyện, thị xã.
- Trưởng, Phó Chi cục Quản lý thị trường, Kiểm lâm và các đội trưởng Đội Quản lý thị trường.
- Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh.
- Chi cục trưởng Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội và các đội trưởng Đội Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh.
Mức cước phí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 200.000 đồng/người/tháng.
V/- Chi phí mua máy mới điện thoại và chi phí lắp đặt:
a- Đối với điện thoại cố định:
- Chi phí mua máy: không quá 300.000 đồng/máy.
- Chi phí lắp: theo hợp đồng với cơ quan cung cấp dịch vụ.
b- Đối với điện thoại di động:
- Chi phí mua máy: không quá 3.000.000 đồng/máy.
- Chi phí lắp đặt: theo hợp đồng với cơ quan cung cấp dịch vụ.
Các đối tượng được trang bị điện thoại (cố định tại nhà riêng và di động) khi đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để tự thanh toán cước phí. Riêng đối tượng tại điểm 1, 2, Phần I trên đây được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Trường hợp các đối tượng được trang bị điện thoại mà kiêm nhiệm công tác khác thì đơn vị trả lương trực tiếp có trách nhiệm thanh toán chế độ điện thoại.
Nguồn kinh phí để thực hiện việc thanh toán cước phí, chi phí mua máy, lắp đặt máy điện thoại di động và cố định cho các đối tượng được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị.
(Kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1- Chế độ thanh toán phụ cấp công tác phí:
- Cán bộ công chức đi công tác trong tỉnh (có khoảng cách tối thiểu từ cơ quan đến nơi công tác từ 10km trở lên) được hưởng phụ cấp công tác 20.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ công chức đi công tác ngoài tỉnh được hưởng phụ cấp công tác 30.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ công chức đi công tác tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội được hưởng phụ cấp công tác 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương, mức chi cụ thể như sau:
+ Hội nghị tổ chức tại tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Hội nghị tổ chức tại huyện, thị xã: 20.000 đồng/người/ngày.
+ Hội nghị tổ chức tại xã, phường, thị trấn: 15.000 đồng/người/ngày.
- Trường hợp phải tổ chức ăn tập trung thì cơ quan tổ chức hội nghị thực thu tiền ăn của các đại biểu và chỉ được tổ chức nấu ăn theo mức cụ thể như sau:
+ Hội nghị tổ chức tại tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Hội nghị tổ chức tại huyện, thị xã: 20.000 đồng/người/ngày.
+ Hội nghị tổ chức tại xã, phường, thị trấn: 15.000 đồng/người/ngày.
- Chi tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương tối đa không quá 90.000 đồng/người/ngày.
- Chi tiền nước uống cho đại biểu dự hội nghị là 5.000 đồng/người/ngày.
- Riêng đối với cước vận tải hành khách của các tuyến đường trên địa bàn huyện thị không có phương tiện công cộng phục vụ, giao HĐND huyện thị quy định.
Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
Nguồn kinh phí để thực hiện việc thanh toán công tác phí và chi hội nghị được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị.
(Kèm theo Quyết định số: 68 /2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
VỀ CHẾ ĐỘ CHI CỦA NGÀNH THỂ DỤC - THỂ THAO
A. Định mức chi - Chi phí tổ chức các giải thể thao
I. Chi phí chi bồi dưỡng cho tất cả các môn:
|
|
|
| ĐVT: ngàn đồng | ||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Giải toàn quốc | Giải cấp khu vực/ tỉnh | Giải cấp huyện | Giải cấp xã |
1 | BCĐ, BTC; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | Người/ngày | 100 | 60 | 40 | 35 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | Người/ngày | 80 | 50 | 40 | 30 |
3 | Trọng tài chính: Bóng chuyền, Bóng rổ | Người/trận | 45 | 40 | 35 | 25 |
4 | Trọng tài phụ, trọng tài kỹ thuật, thư ký: Bóng chuyền, Bóng rổ | Người/trận | 35 | 30 | 25 | 15 |
5 | Trọng tài chính: Bóng đá (11 người) | Người/trận | 50 | 45 | 40 | 35 |
6 | Trọng tài biên, giám sát, thư ký: Bóng đá (11 người) | Người/trận | 40 | 35 | 30 | 25 |
7 | Trọng tài chính Bóng bàn, Cờ tướng, Cờ vua, Cầu lông, Cầu đá, Võ thuật | Người/buổi | 70 | 50 | 40 | 30 |
8 | Trọng tài chính các môn còn lại | Người/buổi | 70 | 50 | 40 | 25 |
9 | Nhân viên y tế | Người/buổi | 40 | 30 | 25 | 20 |
10 | Công an bảo vệ, phục vụ | Người/buổi | 35 | 30 | 25 | 20 |
11 | Nhặt bóng | Người/buổi | 35 | 15 | 10 | 10 |
12 | Trọng tài môtô | Người/ngày | 100 | 70 | 50 | 30 |
Đối với các giải Bóng đá 7 người và 5 người thì mức chi bồi dưỡng trọng tài chính và trọng tài phụ bằng 70% giải Bóng đá 11 người nêu trên. |
II. Dụng cụ tổ chức giải:
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Giải toàn quốc và khu vực | Giải cấp tỉnh | Giải cấp huyện | Giải cấp xã |
1 | Lưới Bóng đá | Bộ/giải | 2 | 2 | 2 | 1 |
2 | Lưới Quần vợt, Bóng chuyền , Bóng rổ, Bóng bàn, Cầu lông, Cầu đá | Bộ/giải/sân | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Bóng đá | Quả/sân/giải | 3 | 3 | 2 | 2 |
4 | Banh Quần vợt | Quả/trận | 3 quả/ | 3 quả/ | 3 quả/ | 3 quả/ |
5 | Bóng chuyền, Bóng rổ | Quả/giải | 6 | 4 | 3 | 2 |
6 | Bóng bàn | Quả/bàn/ngày | 8 | 6 | 4 | 4 |
7 | Cầu lông | Lố/trận | 2 | 1 | 0,5 | 0,5 |
8 | Cầu đá | Quả/ngày/sân | 5 | 5 | 5 | 5 |
9 | Vôi rắc sân bóng đá | Kg/trận | 60 | 50 | 40 | 30 |
10 | Sơn kẻ sân: Bóng chuyền, Bóng rổ, Xe đạp, Việt dã | Kg/sân | 5 | 5 | 5 | 5 |
B. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:
Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một Huấn luyện viên, Vận động viên. Mức chi được quy định như sau:
I. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung luyện tập:
STT | Nội dung | Đơn vị | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | Đồng/người/ngày | 55.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | Đồng/người/ngày | 45.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | Đồng/người/ngày | 35.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện và ngành tỉnh | Đồng/người/ngày | 25.000 |
Thời gian tập trung tập luyện do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn.
Đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên thì thời gian tập trung tập luyện là: Không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.
II. Chế độ dinh dưỡng Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
STT | Nội dung | Đơn vị | Mức chi | ||||||
1 | Đội tuyển tỉnh | Đồng/người/ngày | 90.000 | ||||||
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | Đồng/người/ngày | 70.000 | ||||||
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | Đồng/người/ngày | 60.000 | ||||||
4 | Đội tuyển cấp huyện và ngành tỉnh | Đồng/người/ngày | 50.000 | ||||||
| Thời gian tập trung thi đấu theo điều lệ cụ thể của từng giải. | ||||||||
C. Định mức trang phục Thể dục - Thể thao |
|
|
| ||||||
| Sử dụng hàng hóa sản xuất tại Việt Nam |
|
|
| |||||
I. Trang phục đối với Huấn luyện viên: |
|
|
| ||||||
| Quần áo thể thao dài: | 01 bộ/người/năm. |
|
|
| ||||
| Quần áo thể thao ngắn: | 01 bộ/người/năm. |
|
|
| ||||
| Giày bata: | 02 đôi/người/năm. |
|
|
| ||||
II. Trang phục cán bộ nghiệp vụ Thể dục - Thể thao |
| ||||||||
| Quần áo thể thao dài: | 01 bộ/người/năm. |
|
|
| ||||
| Quần áo thể thao ngắn: | 01 bộ/người/năm. |
|
|
| ||||
| Giày bata: | 01 đôi/người/năm. |
|
|
| ||||
III. Trang phục đối với Vận động viên: |
|
|
| ||||||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Năng khiếu tập trung | Năng khiếu bán tập trung | Năng khiếu trọng điểm | ||||
1 | Võ thuật |
|
|
|
| ||||
| Võ phục thi đấu | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| ||||
Võ phục tập luyện | Bộ/người/năm | 1 | 1 | 1 | |||||
Quần áo ngắn tập thể lực | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Giày bata | Đôi/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
2 | Bóng đá |
|
|
|
| ||||
| Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 2 | 1 |
| ||||
Giày thi đấu | Đôi/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Quần áo tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Giày bata tập luyện | Đôi/người/năm | 3 | 2 | 1 | |||||
Bóng tập (tối đa) | Quả/đội/năm | 30 | 20 | 15 | |||||
Găng tay thủ môn | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Bịt ống chân | Đôi/người/năm | 1 |
|
| |||||
3 | Điền kinh/Việt dã |
|
|
|
| ||||
| Quần áo tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | ||||
Giày bata tập luyện | Đôi/người/năm | 3 | 2 | 1 | |||||
Giày tập chuyên môn | Đôi/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 1 |
|
| |||||
Giày thi đấu | Đôi/người/năm | 1 |
|
| |||||
4 | Quần vợt |
|
|
|
| ||||
| Quần áo tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | ||||
Giày bata tập luyện | Đôi/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Giày thi đấu | Đôi/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Bóng tập (tối đa) | Lon/người/năm | 12 | 6 |
| |||||
Dây đan vợt (tối đa) | Bộ/người/năm | 12 |
|
| |||||
5 | Bơi lội |
|
|
|
| ||||
| Quần áo tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | ||||
Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Kính bơi | Cái/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Quạt bơi | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Khăn | Cái/người/năm | 2 | 1 |
| |||||
6 | Xe đạp |
|
|
|
| ||||
| Quần áo tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | ||||
Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Giày bata | Đôi/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Giày tập chuyên môn | Đôi/người/năm | 2 | 1 |
| |||||
Giày thi đấu | Đôi/người/năm | 1 |
|
| |||||
Nón thi đấu | Cái/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
7 | Cờ vua |
|
|
|
| ||||
| Quần áo ngắn | Bộ/người/năm | 2 | 1 | 1 | ||||
Giày bata | Đôi/người/năm | 2 | 1 |
| |||||
8 | Bóng rổ/Bóng chuyền |
|
|
|
| ||||
| Quần áo ngắn tập luyện | Bộ/người/năm | 2 | 1 |
| ||||
Giày bata | Đôi/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Giày tập chuyên môn | Đôi/người/năm | 2 | 1 | 1 | |||||
Giày thi đấu | Đôi/người/năm | 1 |
|
| |||||
Quần áo thi đấu | Bộ/người/năm | 1 | 1 |
| |||||
Bóng tập (tối đa) | Quả/đội/năm | 20 | 16 | 10 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 68 /2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
VỀ CHẾ ĐỘ CHI CỦA NGÀNH VĂN HÓA - THÔNG TIN
A/- Chế độ nhuận bút cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật quần chúng :
I. Sáng tác: | |||||||||
STT | Loại hình | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Kịch bản lễ hội cấp khu vực, tỉnh | Chương trình | 6.000-12.000 | Tùy theo quy mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá | |||||
2 | Kịch bản thông tin lưu động | Vở | 1.500-2.000 | Từ 20 đến 30 phút | |||||
3 | Tiểu phẩm sân khấu | Vở | 400-650 | Từ 10 đến 15 phút | |||||
4 | Cải lương, kịch ngắn | Vở | 1.000-2.000 | Từ 20 đến 45 phút | |||||
5 | Ca khúc | Bài | 200-400 |
| |||||
6 | Bài ca cổ, bản vắn | Bài | 150-300 |
| |||||
7 | Sáng tác nhạc trong kịch | Bài | 400-650 | Các vở TTCĐ và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc | |||||
8 | Biên tập nhạc trong kịch (kịch ngắn TTLĐ, chập cải lương) | Bài | 150-250 | Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa | |||||
9 | Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio) | Tiết mục | 400-650 | Từ 5 đến 10 phút | |||||
10 | Múa tập thể có tình tiết | Tiết mục | 400-650 | Từ 5 đến 10 phút | |||||
11 | Múa tập thể: sinh hoạt, minh họa | Tiết mục | 350-700 | Từ 5 đến 10 phút | |||||
12 | Sáng tác nhạc cho tiết mục múa | Tiết mục | 300-500 | Cả hòa âm phối khí - thành phẩm | |||||
13 | Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ) | Chương trình | 500-1.000 | Từ 60 đến 90 phút | |||||
14 | Hòa âm, phối khí ca khúc | Bài | 100-250 |
| |||||
15 | Phác thảo tranh cổ động, panô | Bức | 200-400 | Tùy theo khổ đứng 2x3 hoặc khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá | |||||
16 | Sáng tác makét sân khấu, lễ hội | Cuộc | 200-400 |
| |||||
17 | Đề cương triển lãm ảnh | Cuộc | 150-300 |
| |||||
18 | Đề cương tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 150-200 |
| |||||
19 | Makét tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 200-250 |
| |||||
II. Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật | |||||||||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội | Cuộc | 5.000-10.000 | Tùy theo qui mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá | |||||
2 | Phó Tổng đạo diễn chương trình lễ hội | Cuộc | Từ 40-50% của Tổng đạo diễn |
| |||||
3 | Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm | Vở | 250-350 |
| |||||
4 | Đạo diễn, dàn dựng kịch bản TTCĐ, chập cải lương, kịch ngắn | Vở | 1.000-1.500 | Từ 30 đến 45 phút | |||||
5 | Đạo diễn chương trình ca múa nhạc | Chương trình | 1.000-1.500 | Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội | |||||
6 | Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) | Tiết mục | 90-130 | Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội | |||||
7 | Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh | Tiết mục | 400-650 |
| |||||
8 | Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy chương trình, tổ chức biểu diễn | Tiết mục | 300-500 | Từ 5 đến 10 phút Chương trình lễ hội hưởng 15% đến 20% của Tổng đạo diễn | |||||
III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình | |||||||||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Diễn viên (ca, múa, kịch) | Ngày | CBNV: 40-50 CTV: 50-60 | Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá | |||||
2 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu đài | Ngày | CBNV:50-60 |
| |||||
3 | Phục vụ, bảo vệ, vệ sinh | Ngày | 30-40 |
| |||||
4 | Dẫn chương trình và giới thiệu | Cuộc | 100-150 | Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên | |||||
5 | Tổng đài | Chương trình | 100-150 | Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên | |||||
IV. Tập dợt |
|
|
| ||||||
- Chương trình bình thường và dự thi cấp tỉnh, cấp huyện từ 10-20 ngày. | |||||||||
- Chương trình lễ hội và dự thi cấp Trung ương, khu vực không quá 25 ngày. | |||||||||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Diễn viên (ca, múa, kịch) | Ngày | CBNV: 20-30 | - Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. - Cộng tác viên thuê bên ngoài | |||||
2 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng | Ngày | CBNV: 30-40 |
| |||||
3 | Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh | Ngày | 20-30 |
| |||||
V. Ban tổ chức, Ban giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn | |||||||||
Trưởng ban cộng thêm 10%, Phó trưởng ban cộng thêm 5% ngoài định mức chi dưới đây: | |||||||||
STT | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Ban tổ chức | Ngày | 40-50 | - Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận. - Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. | |||||
2 | Ban giám khảo | Buổi | 90-130 | - Giám khảo mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận. - Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. | |||||
3 | Thư ký | Buổi | 50-70 |
| |||||
VI. Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành văn hóa phát hành | |||||||||
STT | Nội dung | Đơn vị | Mức chi (ĐVT: ngàn đồng) | Ghi chú | |||||
1 | Biên tập ảnh, tin ảnh, tờ tin | Tập | 100-130 |
| |||||
2 | Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu | Tập | 250-600 |
| |||||
3 | Chịu trách nhiệm xuất bản | Tập | 250-600 |
| |||||
4 | Họa sĩ, đồ họa, makét tập san | Tập | 200-250 |
| |||||
5 | Morate (dò sửa tin ảnh) | Tờ | 60 |
| |||||
6 | Morate (dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) | Tập | 200 |
| |||||
7 | Viết bài cổ động | Bài | 100-150 |
| |||||
8 | Viết bài từ 500-800 chữ | Bài | 100-150 |
| |||||
9 | Viết bài từ 800 chữ trở lên | Bài | 150-200 |
| |||||
10 | Tin vắn | Bài | 50 |
| |||||
11 | Thơ | Bài | 50 |
| |||||
12 | Tranh biếm họa, câu đối | Tranh | 50 |
| |||||
13 | Ảnh bìa | Ảnh | 130 | Ảnh được chọn | |||||
14 | Ảnh thời sự + chú thích | Ảnh | 30-50 |
| |||||
15 | Ảnh nghệ thuật | Ảnh | 80 |
| |||||
16 | Makét tin ảnh | Tờ | 100 |
| |||||
17 | Trình bài trang bìa tập san | Tập | 250 |
| |||||
18 | Đề cương tin ảnh | Tờ | 80-100 |
| |||||
19 | Đề cương tập san: dưới 50 trang | Tập | 100-130 |
| |||||
20 | Đề cương tập san: trên 50 trang | Tập | 120-150 |
| |||||
21 | Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên | Cuộc | 100-130 |
| |||||
22 | Cắt decal panô khẩu hiệu | m2 | 30-40 |
| |||||
B | Cấp huyện | - Mức chi bằng 70% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh. - Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh. | |||||||
C | Cấp xã | - Mức chi bằng 50% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh. - Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh. | |||||||
D | Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp | - Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh có hoạt động doanh thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút. - Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị không có doanh thu của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh, chi bằng mức chi hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật của quần chúng. - Đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận cho từng vỡ diễn, chương trình cụ thể. | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 09/2005/QĐ-UBNDT về Quy định chế độ chi tiêu hội nghị, công tác phí đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp công lập và cán bộ, công viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 6Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 8Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 35/2001/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 09/2005/QĐ-UBNDT về Quy định chế độ chi tiêu hội nghị, công tác phí đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp công lập và cán bộ, công viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 68/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết