Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 05/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 250/TTr-SLĐTBXH ngày 17/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Tổng số hộ nghèo: 3.612 hộ. Tỷ lệ hộ nghèo: 0,16%
2. Tổng số hộ cận nghèo: 30.176 hộ. Tỷ lệ hộ cận nghèo: 1,38%
(chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội năm 2022 và các năm tiếp theo.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo không có khả năng lao động, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội và các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố: Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm nghèo năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội; tham mưu các chính sách, giải pháp nhằm giảm mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái nghèo.
- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm; số hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
- Công khai kết quả phê duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương trên Trang thông tin điện tử.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn theo đúng quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan.
Chủ động phát hiện hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm để hướng dẫn hộ gia đình đăng ký rà soát.
Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.
Cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo và công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chức năng giám sát việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và việc thực hiện các chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại xã, phường, thị trấn đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2021 THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Quận, huyện, thị xã | Tổng số hộ dân cư | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||||
Số hộ | Số nhân khẩu | Tỷ lệ | Số hộ | Số nhân khẩu | Tỷ lệ | |||
I | THÀNH THỊ | 971.526 | 32 | 93 | 0,003 | 1.603 | 4.536 | 0,16 |
1 | Ba Đình | 61.319 | 0 | 0 | - | 8 | 22 | 0,01 |
2 | Bắc Từ Liêm | 91.356 | 5 | 10 | 0,01 | 301 | 889 | 0,33 |
3 | Cầu Giấy | 73.002 | 0 | 0 | - | 23 | 79 | 0,03 |
4 | Đống Đa | 106.772 | 2 | 6 | 0,002 | 232 | 651 | 0,22 |
5 | Hà Đông | 106.023 | 0 | 0 | - | 241 | 626 | 0,23 |
6 | Hai Bà Trưng | 84.631 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | - |
7 | Hoàn Kiếm | 37.314 | 0 | 0 | - | 81 | 189 | 0,22 |
8 | Hoàng Mai | 137.274 | 25 | 77 | 0,02 | 168 | 491 | 0,12 |
9 | Long Biên | 82.014 | 0 | 0 | - | 228 | 643 | 0,28 |
10 | Nam Từ Liêm | 66.598 | 0 | 0 | - | 281 | 843 | 0,42 |
11 | Tây Hồ | 44.152 | 0 | 0 | - | 8 | 18 | 0,02 |
12 | Thanh Xuân | 81.071 | 0 | 0 | - | 32 | 85 | 0,04 |
II | NÔNG THÔN | 1.221.632 | 3.580 | 10.256 | 0,29 | 28.573 | 76.402 | 2,34 |
13 | Sơn Tây | 38.555 | 48 | 141 | 0,12 | 633 | 1.508 | 1,64 |
14 | Ba Vì | 75.240 | 619 | 1.431 | 0,82 | 3.284 | 10.038 | 4,36 |
15 | Chương Mỹ | 83.760 | 364 | 1.125 | 0,43 | 2.022 | 6.016 | 2,42 |
16 | Đan Phượng | 47.355 | 0 | 0 | - | 1.209 | 3.200 | 2,55 |
17 | Đông Anh | 107.248 | 1 | 5 | 0,001 | 1.249 | 3.413 | 1,16 |
18 | Gia Lâm | 78.375 | 0 | 0 | - | 317 | 815 | 0,40 |
19 | Hoài Đức | 70.472 | 0 | 0 | - | 1.084 | 2.762 | 1,54 |
20 | Mê Linh | 59.088 | 41 | 123 | 0,07 | 1.362 | 3.619 | 2,31 |
21 | Mỹ Đức | 57.236 | 415 | 1.533 | 0,73 | 1.941 | 6.002 | 3,39 |
22 | Phú Xuyên | 70.022 | 251 | 730 | 0,36 | 2.391 | 5.636 | 3,41 |
23 | Phúc Thọ | 53.217 | 527 | 1.363 | 0,99 | 2.088 | 5.002 | 3,92 |
24 | Quốc Oai | 52.261 | 70 | 160 | 0,13 | 1.316 | 3.709 | 2,52 |
25 | Sóc Sơn | 87.691 | 413 | 1.142 | 0,47 | 1.723 | 5.047 | 1,96 |
26 | Thạch Thất | 58.341 | 122 | 313 | 0,21 | 2.050 | 4.839 | 3,51 |
27 | Thanh Oai | 63.933 | 272 | 878 | 0,43 | 1.360 | 3.222 | 2,13 |
28 | Thanh Trì | 84.066 | 21 | 63 | 0,02 | 809 | 2.169 | 0,96 |
29 | Thường Tín | 75.706 | 304 | 949 | 0,40 | 1.541 | 3.576 | 2,04 |
30 | Ứng Hoà | 59.066 | 112 | 300 | 0,19 | 2.194 | 5.829 | 3,71 |
| TỔNG | 2.193.158 | 3.612 | 10.349 | 0,16 | 30.176 | 80.938 | 1,38 |
- 1Kế hoạch 3485/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 và tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố Hà Nội theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 3332/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 4Kế hoạch 627/KH-UBND năm 2022 về rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định chuẩn nghèo đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 3485/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 và tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố Hà Nội theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 3332/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 9Kế hoạch 627/KH-UBND năm 2022 về rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định chuẩn nghèo đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định
Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 678/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra