- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 701/QĐ-BKHĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4160/TTr-SKHĐT ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư dự án từ nguồn vốn các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: Gồm 3 Chương 29 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Quy định này quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hồ sơ đăng ký dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, trừ các dự án đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Các cơ quan liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về dự án đầu tư từ nguồn vốn các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
2. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư, hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi là nhà đầu tư).
Điều 3. Các thủ tục hành chính về đầu tư thực hiện tại EDO
1. Thủ tục Chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Thủ tục Điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
7. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
8. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
9. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
10. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
11. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
12. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
13. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP);
14. Thủ tục Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
15. Ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
16. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
17. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
18. Thủ tục Cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
19. Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
20. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
21. Thủ tục Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;
22. Thủ tục Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
1. Việc giải quyết các thủ tục hành chính phải đảm bảo kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến các dự án đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giao Văn phòng Phát triển kinh tế (viết tắt là EDO) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công; tham mưu phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để giải quyết hồ sơ, thủ tục theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trả kết quả cho nhà đầu tư thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo thời gian quy định.
3. Đối với các hồ sơ chưa đủ các điều kiện giải quyết, phải kịp thời có văn bản thông báo, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác. Trường hợp phải yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, chỉ được yêu cầu điều chỉnh, bổ sung một lần. Quá trình thẩm định lấy ý kiến các cơ quan liên quan còn có ý kiến khác nhau, phải tổ chức họp để thống nhất trước khi tham mưu trình UBND tỉnh.
4. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra theo dõi, giám sát thời gian giải quyết thủ tục bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
5. Trường hợp hồ sơ quá thời gian giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn; Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và có văn bản xin lỗi nhà đầu tư, nêu rõ lý do chậm và thời gian đề nghị trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 5. Cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và EDO
1. EDO có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, EDO thông báo bằng văn bản và nêu rõ nội dung cần bổ sung theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, để gửi cho nhà đầu tư thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.
2. EDO có thể trực tiếp lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương bằng văn bản hoặc tổ chức họp, khảo sát thực địa để thẩm định nội dung hồ sơ.
a) Việc gửi văn bản, hồ sơ lấy ý kiến, mời họp đến các cơ quan liên quan được thực hiện thông qua phần mềm một cửa điện tử liên thông tại EDO đến các Sở, ngành và địa phương; song song chuyển hồ sơ giấy qua dịch vụ bưu chính công ích.
Các Sở, ngành và địa phương có trách nhiệm xử lý và trả kết quả về EDO trong thời hạn quy định thông qua phần mềm một cửa điện tử liên thông tại EDO; và gửi bản chính trực tiếp về EDO.
Nếu quá thời gian quy định, EDO chưa nhận được ý kiến bằng văn bản các Sở, ngành, địa phương dưới mọi hình thức, được coi là các ngành và địa phương đã đồng ý. Thủ trưởng các Sở, ngành và địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình.
Trong trường hợp này, EDO được phép tổng hợp hồ sơ báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy trình, quy định.
b) EDO có thể tổ chức mời các Sở, ngành, địa phương liên quan họp, khảo sát thực địa lấy ý kiến trực tiếp; đối với các cuộc họp, khảo sát quan trọng sẽ do lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì. EDO có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến dự án đầu tư gửi cho các Sở, ngành và địa phương nghiên cứu trước khi tổ chức họp, khảo sát thực địa.
Các Sở, ngành, địa phương có trách nhiệm cử cán bộ, lãnh đạo chuyên môn tham dự họp, khảo sát thực địa để tham gia ý kiến. Ý kiến của đại biểu tham gia dự họp được xem là ý kiến chính thức của các Sở, ngành và địa phương.
Điều 6. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đối với trường hợp nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia đấu giá hoặc nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư sau khi tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần nhưng không thành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; hoặc gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ để lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư đối với trường hợp đã đăng tải Danh mục dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng chỉ có một nhà đầu tư và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của EDO đính kèm hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản những nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành và gửi về EDO. Trường hợp phải lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan hoặc tổ chức họp, khảo sát thực địa thì thời hạn xử lý là 15 ngày làm việc.
- Bước 4: EDO tổng hợp, tham mưu lập báo cáo thẩm định trình lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư: 04 ngày làm việc.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư dự án: 02 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhà đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
* Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành.
Điều 7. Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của EDO đính kèm hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản những nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành và gửi về EDO.
- Bước 4: EDO tổng hợp, tham mưu lập báo cáo thẩm định trình lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư: 08 ngày làm việc.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
* Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành.
Điều 8. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, EDO gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
* Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của EDO, cụ thể như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, hiện trạng sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; quy hoạch khai thác khoáng sản, yêu cầu, giải pháp về môi trường, thẩm định nội dung Báo cáo sơ bộ đánh giá tác động môi trường và các vấn đề có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Xây dựng: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng được duyệt; sự phù hợp về quy mô tổng mặt bằng, các hạng mục dự án với tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Công Thương: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại, xăng dầu của tỉnh; sự phù hợp về quy mô công suất dự án với tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển ngành du lịch của tỉnh, các dự án xã hội hoá liên quan đến thể dục thể thao, văn hoá và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Giao thông vận tải: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải của tỉnh, quy hoạch cảng biển và các vấn đề khác có liên quan.
- Sở Khoa học và Công nghệ: lấy ý kiến thẩm định đối với các dự án có quy định về giải trình công nghệ, dự án về công nghệ cao, dự án thuộc Danh mục cấm, hạn chế chuyển giao công nghệ và các vấn đề khác có liên quan.
- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn, hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất và các vấn đề có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp hồ sơ cụ thể EDO có trách nhiệm lấy ý kiến các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, EDO lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trình lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời gian 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
* Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ vị trí khu đất dự kiến đầu tư dự án, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ quy hoạch xây dựng liên quan tại khu vực dự án; các sở, ngành liên quan đến nội dung đầu tư dự án cung cấp thông tin quy hoạch chuyên ngành làm cơ sở thẩm định dự án trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của EDO.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự và thời gian giải quyết:
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư: Trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 08 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 3: Văn phòng Phát triển kinh tế chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định tại Điều 117 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Trình tự và thời gian giải quyết: Trong thời hạn 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, EDO gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của EDO, cơ quan Nhà nước có liên quan có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành và gửi EDO.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư, Văn phòng Phát triển kinh tế căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời gian giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP: 05 ngày làm việc.
- Bước 4: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung gia hạn hoạt động của dự án, tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
Điều 20. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tạm ngừng hoạt động của nhà đầu tư, Văn phòng Phát triển kinh tế tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
Điều 21. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
2. Thời gian giải quyết: Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động dự án của nhà đầu tư, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Phát triển kinh tế tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
* Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư).
* Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 23. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại và 03 ngày làm việc đối với trường hợp hiệu đính.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm phục vụ hành chính công, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
Điều 24. Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, EDO gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, hoặc tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký văn bản để lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo quy định của Luật Đầu tư.
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư: 07 ngày làm việc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO lập báo cáo thẩm định các nội dung liên quan việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư và trình Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét ký thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Bước 5: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
Điều 26. Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
1. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Văn phòng Phát triển kinh tế: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, EDO tham mưu Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
- Bước 3: EDO chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
Điều 28. Trách nhiệm các Sở, ngành liên quan
1. Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO):
a) Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố và Trung tâm Phục vụ hành chính công tổ chức thực hiện theo quy định này.
b) Phối hợp các Sở, ngành, địa phương liên quan rà soát thống nhất các quy trình thủ tục, thời gian giải quyết theo quy định này theo hướng đơn giản, kết hợp thực hiện đồng thời các quy trình; công khai quy trình giải quyết, thủ tục từng quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhà đầu tư biết thực hiện.
c) Theo dõi tình hình xử lý các thủ tục hành chính theo quy định này, định kỳ báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của các cơ quan liên quan, đề xuất hướng xử lý.
d) Phối hợp các ngành liên quan giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, dự án của nhà đầu tư. Trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện quy định này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh cần xử lý, sửa đổi, bổ sung. Tổng hợp báo cáo các trường hợp Sở, ngành chậm có ý kiến góp ý, góp ý chưa đảm bảo theo yêu cầu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan có trách nhiệm trong việc phối hợp xử lý, giải quyết các thủ tục hành chính theo Quy định này bảo đảm kịp thời, nhanh chóng, đúng pháp luật theo quy trình, quy định.
Điều 29. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành bản quy định này; đồng thời tổ chức phổ biến, triển khai đến các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư để thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, EDO để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông tại Văn phòng Phát triển kinh tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 5166/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục “Quyết định chủ trương đầu tư” theo quy định tại Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 44/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
- 1Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 701/QĐ-BKHĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 10Quyết định 5166/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục “Quyết định chủ trương đầu tư” theo quy định tại Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 44/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cơ chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư dự án từ nguồn vốn các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 674/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực