- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2180/SKHĐT-ĐKKD ngày 18 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có yêu cầu đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Mức thu lệ phí:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | 100.000 |
2 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã | 100.000 |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã do mất, cháy,... | 30.000 |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh/ hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã | 30.000 |
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
5. Chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh:
a) Lệ phí đăng ký kinh doanh thu bằng đồng Việt Nam.
b) Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp 100% số tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước và quyết toán theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 67/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực