- 1Thông tư 31/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 60/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 61/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật thú y 2015
- 1Quyết định 68/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2016/QĐ-UBND | Long An, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/5/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y;
Căn cứ Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn;
Căn cứ Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 1151/TTr-STNMT ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2016 và thay thế Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Long An)
Quy định này quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi (kể cả động vật hoang dã) và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường lĩnh vực chăn nuôi (kể cả động vật hoang dã) và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi (kể cả động vật hoang dã) và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở chăn nuôi bao gồm Cơ sở chăn nuôi quy mô lớn và Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ:
a) Cơ sở chăn nuôi quy mô lớn là cơ sở chăn nuôi có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm và từ 500 m2 đối với động vật hoang dã.
b) Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ là cơ sở chăn nuôi có quy mô chuồng trại từ 50 m2 đến dưới 1.000 m2 đối với gia súc, gia cầm và từ 50 m2 đến dưới 500 m2 đối với động vật hoang dã.
2. Chăn nuôi nông hộ là hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã có quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2.
3. Chất thải chăn nuôi, giết mổ là các chất được thải ra trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ bao gồm:
a) Chất thải lỏng gồm nước phân, nước tiểu của vật nuôi, nước rửa chuồng trại, nước vệ sinh dụng cụ chăn nuôi, giết mổ; thuốc thú y dạng lỏng, các dung dịch, hóa chất lỏng sử dụng trong chăn nuôi, giết mổ.
b) Chất thải rắn là phân vật nuôi, chất độn chuồng, xác vật nuôi, thức ăn thừa, phủ tạng động vật, da, lông, xương, sừng, móng, vỏ trứng và các vật dụng bị loại bỏ từ hoạt động chăn nuôi, giết mổ.
c) Chất thải khí là khí thải ra từ khu vực chăn nuôi, giết mổ như CO2, NH3, H2S, CH4 và các loại khí gây mùi khác.
4. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm là các cơ sở, nhà máy, xí nghiệp có các hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm.
5. Chủ cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm là chủ đầu tư của cơ sở, nhà máy, xí nghiệp có các hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm.
Điều 4. Bảo vệ môi trường tại các cơ sở chăn nuôi
1. Quy định về vị trí, địa điểm
a) Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi phải phù hợp với quy hoạch chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, trường hợp chưa có quy hoạch thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan, UBND huyện, UBND xã nơi thực hiện dự án xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
b) Nơi xây dựng cơ sở chăn nuôi phải có nguồn nước sạch đủ trữ lượng cho hoạt động chăn nuôi, đảm bảo điều kiện xử lý chất thải theo quy định.
2. Quy định về chuồng, trại
a) Phải có đủ diện tích để bố trí nơi chứa chất thải và hệ thống xử lý chất thải. Khu xử lý chất thải phải được bố trí phía cuối, ở địa thế thấp nhất của chuồng, trại chăn nuôi.
b) Có hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài, cổng ra vào có hố khử trùng.
c) Nền chuồng, trại phải đảm bảo không trơn trượt và phải có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn, có độ dốc từ 3% - 5% đối với chuồng nền. Đường thoát nước thải từ chuồng nuôi đến khu xử lý chất thải phải kín, đảm bảo dễ thoát nước và không trùng với đường thoát nước khác.
d) Chuồng, trại phải được vệ sinh định kỳ, bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh.
3. Quy định về xử lý chất thải, tiếng ồn và không khí xung quanh
a) Các cơ sở chăn nuôi bắt buộc phải có hệ thống, giải pháp xử lý chất thải đảm bảo đạt quy chuẩn môi trường trong quá trình chăn nuôi.
b) Chất thải rắn phải được thu gom hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hóa chất hoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp. Chất thải rắn trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo vệ sinh dịch tễ theo quy định pháp luật thú y hiện hành. Nghiêm cấm việc chuyển giao, bán, cho, tặng chất thải rắn chưa xử lý cho các cá nhân, đơn vị không có chức năng xử lý. Khi chất thải rắn được mang đi xử lý bên ngoài cơ sở chăn nuôi, giết mổ phải đảm bảo quy định về vận chuyển chất thải hiện hành.
c) Các chất thải lỏng phải được dẫn trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lý bằng đường thoát riêng. Chất thải lỏng từ hoạt động chăn nuôi trước khi thải ra môi trường phải được xử lý, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.
d) Đối với gia súc, gia cầm mắc bệnh, xác vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch thì phải thực hiện công bố dịch và tiêu hủy theo quy định của Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y - QCVN 01-41:2011/BNNPTNT.
đ) Đảm bảo tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 5. Bảo vệ môi trường đối với chăn nuôi nông hộ
1. Không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các khu vực dân cư tập trung (nội thành, nội thị, khu dân cư tập trung,..).
2. Phải xây dựng chuồng chăn nuôi, không được thả rông gia súc gia cầm. Chuồng nuôi gia súc, gia cầm phải tách biệt với nhà ở, không được làm chuồng trên sông, kênh, rạch công cộng.
3. Chủ hộ phải thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường và được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.
Điều 6. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm
1. Quy định về vị trí, địa điểm
a) Vị trí xây dựng phải phù hợp với quy hoạch địa điểm cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ phải đảm bảo khoảng cách đến trường học, bệnh viện, công sở, cơ sở tôn giáo, chợ, trục đường giao thông chính và khu tập trung dân cư khác tối thiểu 100m; cách nhà máy sản xuất hóa chất có mùi hôi, hóa chất độc hại, bụi, bãi rác... ít nhất 500m; trong khu vực phải có nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý.
2. Quy định về xử lý chất thải
a) Các chất thải phát sinh từ hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm phải được phân loại, thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y. Nghiêm cấm việc thải trực tiếp chất thải chưa xử lý đạt quy chuẩn quy định ra môi trường xung quanh.
b) Các chất thải phát sinh phải được xử lý trong ngày, trường hợp gặp sự cố cần lưu giữ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Khu vực lưu giữ chất thải phải có mái che kín đáo, nền bê tông chống thấm, có giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp đảm bảo không để phát sinh mùi hôi, ruồi, rò rỉ nước rỉ từ chất thải ra môi trường xung quanh.
- Phải bố trí khu vực lưu giữ chất thải ở cuối hướng gió chính và cách biệt với các khu vực khác trong cơ sở như nhà ăn, lối đi công cộng, khu vực sản xuất, nơi lưu giữ gia súc, gia cầm sống.
c) Các quy định khác
- Chủ cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải chấp hành đầy đủ, nghiêm túc các quy định về vệ sinh môi trường, vệ sinh thú y; không để lây nhiễm cho gia súc, gia cầm và con người; không giết mổ, tiêu thụ gia súc, gia cầm bị bệnh hay nghi bệnh; phải kịp thời báo cáo cho cơ quan thú y và tổ chức tiêu hủy theo quy định của ngành nông nghiệp trong trường hợp phát hiện gia súc, gia cầm bị bệnh. Trang bị đầy đủ thiết bị, phương tiện bảo hộ lao động cho nhân viên và dụng cụ, hóa chất, chế phẩm khử trùng, khử mùi và ruồi nhặng.
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải có tường rào bao quanh; khu vực nuôi nhốt gia súc, gia cầm, khu vực giết mổ và hệ thống thoát nước phải được vệ sinh, nạo vét thường xuyên, không để ứ đọng nước và chất thải làm phát sinh mùi hôi, ruồi, muỗi; phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn môi trường hiện hành. Vị trí cửa xả nước thải phải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
Điều 7. Quy định về lập hồ sơ môi trường
1. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi quy mô lớn; cơ sở giết mổ gia súc có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; cơ sở giết mổ gia cầm có công suất từ 3.000 gia cầm/ngày trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Cấu trúc, nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục 2.2, 2.3 kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Điều 06 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ và cơ sở giết mổ gia súc có công suất nhỏ hơn 200 gia súc/ngày; gia cầm có công suất nhỏ hơn 3.000 gia cầm/ngày phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Cấu trúc, nội dung Kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Phụ lục 5.6 kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối với chăn nuôi nông hộ thì thực hiện đăng ký bảo vệ môi trường với UBND xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm Quy định này).
4. Chủ cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm phải trình cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký bảo vệ môi trường trước khi đầu tư xây dựng.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các chủ trương, giải pháp về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận hoàn thành các công trình xử lý môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này (trừ dự án chăn nuôi, chăm sóc đối với động vật hoang dã).
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có lĩnh vực chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn các địa phương công bố và triển khai quy hoạch của từng địa phương.
b) Phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận các dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm của tỉnh.
c) Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng mô hình chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm bền vững và an toàn sinh học theo điều kiện cụ thể của địa phương.
d) Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm.
đ) Phối hợp với các ngành, các cấp phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường và các yêu cầu bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm.
e) Tham gia công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm; hướng dẫn tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục lập hồ sơ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm.
g) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm và kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm.
3. Các sở, ngành liên quan:
a) Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tập huấn hướng dẫn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật bảo vệ sức khỏe nhân dân, phòng chống dịch bệnh lây nhiễm bệnh qua người và cộng đồng dân cư xung quanh.
b) Công an tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức các hoạt động phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.
c) Đài Phát thanh và Truyền hình Long An, Báo Long An có trách nhiệm phối hợp sở, ngành liên quan làm tốt công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường; xây dựng các chuyên mục bảo vệ môi trường; phát hiện và nêu gương các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình điển hình tích cực có các mô hình tốt về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm; phản ánh các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm.
d) Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể tích cực tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tham gia bảo vệ môi trường; giám sát việc thực hiện Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Trách nhiệm UBND cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, điều chỉnh, bổ sung, công bố quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện. Công bố, công khai quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm đến các xã, phường, thị trấn.
b) Hướng dẫn các chủ cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và giết mổ gia súc, gia cầm trình tự thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; xem xét, xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm theo thẩm quyền quy định.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và giết mổ gia súc, gia cầm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
- Hướng dẫn, xác nhận thực hiện đăng ký bảo vệ môi trường cho chăn nuôi nông hộ trong khu phố, tổ, ấp.
- Giám sát xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương.
- Kịp thời phát hiện báo cáo UBND huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc xây dựng các cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm ở các địa điểm không thuộc quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương;
- Công bố, công khai quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi nông hộ thực hiện các các quy định về bảo vệ môi trường theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 10. Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực thi, các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng làm căn cứ để ban hành Quy định này được thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn mới.
2. Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU ĐĂNG KÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Long An)
UBND HUYỆN ......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .................., ngày tháng năm |
GIẤY ĐĂNG KÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(áp dụng cho quy mô chăn nuôi nông hộ)
Kính gửi: UBND xã…………………………………………….
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Long An quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An,
Tôi đăng ký bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi tại gia đình, cụ thể như sau:
A. Hiện trạng:
1. Quy mô nuôi:
- Gia cầm: vịt …….. con; gà …….. con; chim cút …….. con; loại khác …….. con.
- Gia súc: heo …….. con; trâu …….. con; bò …….. con; loại khác …….. con.
2. Vị trí nuôi:
- Phía Nam giáp: ……………………………………………………………………………………
- Phía Bắc giáp: …………………………………………………………………………………….
- Phía Tây giáp: …………………………………………………………………………………….
- Phía Đông giáp: ……………………………………………………………………………………
3. Diện tích chuồng nuôi: ……… m2, diện tích đất: ……… m2. Loại chuồng (kín hay hở): …
4. Nước thải phát sinh: …………….m3/ngày, nguồn tiếp nhận nước thải là: …………………
5. Phân phát sinh: ……………….. kg/ngày, biện pháp xử lý/thu gom hiện tại ………………..
B. Cam kết của hộ gia đình, cá nhân:
- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh chuồng trại, hạn chế tối đa việc phát sinh mùi hôi và ruồi, nhặng bằng các giải pháp như phun xịt chế phẩm khử đảm bảo không làm ảnh hưởng môi trường và dân cư xung quanh.
- Chất thải rắn phát sinh như phân, xác động vật chết phải được xử lý kịp thời, đảm bảo điều kiện thú y và vệ sinh môi trường.
- Nước thải phát sinh phải được xử lý sơ bộ bằng các biện pháp như lắng, lọc, khử trùng trước khi thoát ra môi trường.
Tôi cam kết thực hiện các biện pháp xử lý chất thải phát sinh để giảm thiểu ô nhiễm môi trường xung quanh. Tiêm phòng dịch bệnh định kỳ, nếu xảy ra sự cố dịch bệnh, tôi sẽ báo cáo ngay cho UBND xã được biết để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
Trong quá trình chăn nuôi, nếu để xảy ra việc ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng đến khu vực và người dân xung quanh, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và chấp hành các biện pháp xử lý của cơ quan chức năng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Bản đăng ký được UBND xã xác nhận 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, UBND xã giữ 02 bản để quản lý; chủ hộ giữ 01 bản để thực hiện./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ | CHỦ HỘ |
- 1Quyết định 77/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 5344/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chỉ thị về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 6Quyết định 80/2016/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Kế hoạch 4802/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu chức năng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phía Bắc do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 68/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 12Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 68/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 77/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Thông tư 31/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 60/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 61/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 33/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật thú y 2015
- 14Kế hoạch 5344/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chỉ thị về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 15Quyết định 80/2016/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Kế hoạch 4802/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu chức năng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phía Bắc do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 66/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực