Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 644/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 05 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh trọng tài thương mại và danh mục 19 thành phần hồ sơ phải số hoá của 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tư pháp:

1. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan điều chỉnh, hoàn thiện quy trình điện tử quy định tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ quy trình nội bộ Lĩnh vực trọng tài thương mại tại tiểu mục 13 mục I, Phần A Phụ lục quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng giải quyết của Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 20/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang).

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VPCP-Cục KSTTHC (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- P. Nội chính (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hoàng Việt Phương

 

PHỤ LỤC

05 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 641/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

1. Quy trình đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

(Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc; cắt giảm 30% thời gian giải quyết, còn 10,5 ngày làm việc)

Thứ tự các bước thực hiện

(Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

(Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến…) hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng, đơn vị chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

Bước 2

Thẩm định, xử lý hồ sơ, soạn thảo Quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.

6,5 ngày làm việc

Thanh tra Sở

Bước 3

Ký duyệt Quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài hoặc văn bản từ chối

03 ngày làm việc

Lãnh đạo Sở Tư pháp

Bước 4

Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả.

02 giờ làm việc

Văn thư

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang về kết quả đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu

02 giờ làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

05 bước

 

10,5 ngày làm việc

 

2. Quy trình đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc; cắt giảm 30% thời gian giải quyết, còn 07 ngày làm việc)

Thứ tự các bước thực hiện

(Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

(Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến…) hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng, đơn vị chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

Bước 2

Thẩm định, xử lý hồ sơ, soạn thảo Quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.

04 ngày làm việc

Thanh tra Sở

Bước 3

Ký duyệt Quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.

02 ngày làm việc

Lãnh đạo Sở Tư pháp

Bước 4

Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả.

0,25 ngày làm việc

Văn thư

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang về kết quả đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu

0,25 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư

pháp)

05 bước

 

07 ngày làm việc

 

3. Quy trình thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc; cắt giảm 30% thời gian giải quyết, còn 10,5 ngày làm việc)

Thứ tự các bước thực hiện

(Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

(Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến…) hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng, đơn vị chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

Bước 2

Thẩm định, xử lý hồ sơ, soạn thảo quyết định Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

6,5 ngày làm việc

Thanh tra Sở

Bước 3

Ký duyệt Quyết định Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

03 ngày làm việc

Lãnh đạo Sở Tư pháp

Bước 4

Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả.

02 giờ làm việc

Văn thư

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang về kết quả đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu

02 giờ làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

05 bước

 

10,5 ngày làm việc

 

4. Quy trình đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác (Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc; cắt giảm 30% thời gian giải quyết, còn 07 ngày làm việc)

Thứ tự các bước thực hiện

(Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

(Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến…) hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng, đơn vị chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

Bước 2

Thẩm định, xử lý hồ sơ, soạn thảo quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

04 ngày làm việc

Thanh tra Sở

Bước 3

Ký duyệt quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

02 ngày làm việc

Lãnh đạo Sở Tư pháp

Bước 4

Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả.

0,25 ngày làm việc

Văn thư

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang về kết quả đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu

0,25 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

05 bước

 

07 ngày làm việc

 

5. Quy trình cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc; cắt giảm 30% thời gian giải quyết, còn 3,5 ngày làm việc)

Thứ tự các bước thực hiện

(Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

(Tổng số ngày/giờ thực hiện)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến…) hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng, đơn vị chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

Bước 2

Thẩm định, xử lý hồ sơ, soạn thảo Quyết định, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

02 ngày làm việc

Thanh tra Sở

Bước 3

Ký duyệt Quyết định , Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

0,5 ngày làm việc

Lãnh đạo Sở Tư pháp

Bước 4

Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả.

0,25 ngày làm việc

Văn thư

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh về kết quả đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu

0,25 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)

05 bước

 

3,5 ngày làm việc

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2024 công bố 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 644/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Hoàng Việt Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản