- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 62/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, khóa VIII - kỳ họp lần thứ 3;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 90/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định hỗ trợ mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh khi tham gia biểu diễn nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao cấp quốc tế, quốc gia theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật:
Là các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cấp quốc gia và khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và tương đương thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng.
b) Đối với hoạt động thi đấu thể dục thể thao:
- Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở các môn thể thao thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 như sau:
+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 1:
TT | Tên môn thể thao | TT | Tên môn thể thao | TT | Tên môn thể thao |
1 | Nhảy cầu | 11 | Xe đạp (đường trường, địa hình) | 20 | Bắn súng (trừ các môn bắn súng quân dụng) |
2 | Bơi lội | ||||
3 | Bơi nghệ thuật | 12 | Đấu kiếm | 21 | Taekwondo |
4 | Bóng nước | 13 | Bóng đá | 22 | Quần vợt |
5 | Bắn cung | 14 | Thể dục dụng cụ | 23 | Cử tạ |
6 | Điền kinh | 15 | Thể dục nghệ thuật | 24 | Bóng chuyền (bãi biển, trong nhà) |
7 | Cầu lông | 16 | Bóng ném | ||
8 | Bóng rổ | 17 | Judo | 25 | Vật (tự do, cổ điển) |
9 | Quyền anh | 18 | Rowing | ||
10 | Canoeing/Kayak | 19 | Bóng bàn |
+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 2: Bao gồm tất cả các môn còn lại.
Nguồn kinh phí chi hỗ trợ khen thưởng theo Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
3. Mức hỗ trợ khen thưởng đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật
a) Hội diễn ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG | ||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Khuyến khích | ||
1 | Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên | 15 | 12 | 08 |
2 | Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên | 20 | 15 | 10 |
3 | Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên; độc tấu khí nhạc. | 15 | 12 | 08 |
4 | Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên có tình tiết | 20 | 15 | 10 |
5 | Múa hát, Hát múa, Múa minh họa tập thể từ 05 diễn viên trở lên | 25 | 18 | 12 |
6 | Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc | 15 | 12 | 8 |
7 | Giải Chương trình | 40 | 30 | 20 |
8 | Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế sân khấu xuất sắc | 15 |
b) Tham gia Liên hoan ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 50% theo mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.
c) Tham gia Hội thi, Hội diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.
4. Các hoạt động thi đấu thể dục thể thao
Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục thể thao quốc tế ngoài mức thưởng của Trung ương, địa phương thưởng thêm, cụ thể như sau:
a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG | |||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | ||
1 | Đại hội Olympic | 120 | 60 | 45 | 45 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 45 | 20 | 18 | 18 |
3 | a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) | 60 | 35 | 25 | 40 |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) | 45 | 25 | 20 | 20 | |
4 | Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) | 50 | 25 | 20 | 20 |
5 | Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á | 35 | 18 | 15 | 15 |
6 | a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) | 45 | 20 | 18 | 18 |
b) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) | 35 | 18 | 15 | 15 | |
7 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 35 | 18 | 15 | 10 |
8 | a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) | 30 | 15 | 10 | 10 |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) | 20 | 10 | 08 | 08 |
- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
- Vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
- Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
b) Vận động viên lập thành tích tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | MỨC THƯỞNG | |||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Phá kỷ lục | ||
1 | Các môn thể thao nhóm I | 18 | 07 | 04 | 04 |
2 | Các môn thể thao nhóm II | 15 | 05 | 02 | 02 |
c) Đối với môn thể thao tập thể số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.
d) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.
e) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 41/2001/QĐ-CTUBBT ban hành mức khen thưởng thành tích thi đấu các giải thể thao do cấp tỉnh và cấp huyện tổ chức do tỉnh Bỉnh Thuận ban hành
- 6Quyết định 97/2000/QĐ.UBNDT điều chỉnh Điều 4 và Điều 13 của Quy định về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ.UBNDT
- 7Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 9Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 10Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 62/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 41/2001/QĐ-CTUBBT ban hành mức khen thưởng thành tích thi đấu các giải thể thao do cấp tỉnh và cấp huyện tổ chức do tỉnh Bỉnh Thuận ban hành
- 10Quyết định 97/2000/QĐ.UBNDT điều chỉnh Điều 4 và Điều 13 của Quy định về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ.UBNDT
- 11Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 62/2011/QĐ-UBND quy định hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao
- Số hiệu: 62/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực