Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2008/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 18 tháng 6 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC MỨC CHI KHEN THƯỞNG VÀ HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, VĂN HÓA, VĂN NGHỆ, CỤM THI ĐUA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Theo Tờ trình số 45/TTr-UBND và Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Quy định mức chi khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua (kèm theo các Phụ lục):

- Phụ lục 1: mức chi khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

- Phụ lục 2: mức chi khen thưởng đối với lĩnh vực văn hóa, văn nghệ;

Nguồn kinh phí chi cho Phụ lục 1 và Phụ lục 2: chi từ kinh phí sự nghiệp của các ngành được giao dự toán hàng năm và kinh phí do xã hội hóa.

Về số lượng giải (thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2), tùy theo tính chất yêu cầu của việc khuyến khích thi đua, khen thưởng, giao Ủy ban nhân dân thành phố quy định cụ thể.

- Phụ lục 3: mức chi khen thưởng đối với các đơn vị đạt thứ hạng cao tại các Cụm thi đua.

Nguồn kinh phí chi cho Phụ lục 3: chi từ kinh phí khen thưởng của thành phố quản lý.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên

 

PHỤ LỤC 1

MỨC CHI KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Mức chi

Ghi chú

 

 

1

Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố:

 

 

 

1.1

Mầm non: (02 lứa tuổi)

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 lứa tuổi gồm 3 khối lớp:

 

 

 

 

- Giải nhất

250

 

 

 

- Giải nhì

200

 

 

 

- Giải ba

150

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

1.2

Tiểu học:

 

 

 

a

Giáo viên dạy giỏi :

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 khối lớp (Giáo viên chủ nhiệm và Giáo viên bộ môn):

 

 

 

 

- Giải nhất

250

 

 

 

- Giải nhì

200

 

 

 

- Giải ba

150

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giáo viên dạy giỏi ứng dụng Công nghệ thông tin:

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 khối lớp:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

250

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

1.3

Trung học cơ sở và Trung học phổ thông:

 

 

 

a

Giáo viên dạy giỏi :

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 khối lớp:

 

 

 

 

- Giải nhất

250

 

 

 

- Giải nhì

200

 

 

 

- Giải ba

150

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giáo án điện tử:

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 khối lớp:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

250

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

2

Hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học:

 

 

 

2.1

Mầm non: (02 lứa tuổi)

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 lứa tuổi gồm 3 khối lớp

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

 

- Giải nhất

300

 

 

 

- Giải nhì

250

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

2.2

Tiểu học:

 

 

 

 

Các giải thưởng của 01 khối lớp (Giáo viên chủ nhiệm và Giáo viên bộ môn):

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

 

- Giải nhất

300

 

 

 

- Giải nhì

250

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

2.3

Trung học cơ sở và Trung học phổ thông:

 

 

 

 

Các giải thưởng 01 môn học:

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

 

- Giải nhất

300

 

 

 

- Giải nhì

250

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

3

Hội thi theo chuyên đề:

 

 

 

3.1

Mầm non: (02 lứa tuổi)

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

a1

Đối với trẻ: (3 khối lớp)

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

a2

Đối với phụ huynh:

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

a3

Đối với giáo viên:

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

3.2

Tiểu học:

 

 

 

A

* Hội thi An toàn giao thông (5 khối lớp)

 

 

 

a

Giải đơn vị trường:

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giải đơn vị quận, huyện:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

B

Hội thi vẽ tranh: (5 khối lớp)

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

3.3

Hội thi Tổng Phụ trách giỏi và Bí thư Đoàn giỏi

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

4

Hội thao, hội thi:

 

 

 

4.1

Tuyên truyền, giới thiệu sách (Giáo viên, học sinh):

 

 

 

a

Giải cá nhân:

 

 

 

 

- Giải nhất

200

 

 

 

- Giải nhì

150

 

 

 

- Giải ba

120

 

 

 

- Giải khuyến khích

100

 

 

b

Giải tập thể:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

4.2

Bóng rổ tiểu học:

 

 

 

 

- Giải nhất

600

 

 

 

- Giải nhì

500

 

 

 

- Giải ba

400

 

 

 

- Giải khuyến khích

300

 

 

5

Học sinh giỏi cấp quốc gia:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.000

 

 

 

- Giải nhì

800

 

 

 

- Giải ba

700

 

 

 

- Giải khuyến khích

500

 

 

6

Học sinh giỏi cấp thành phố:

 

 

 

6.1

Tin học trẻ không chuyên:

 

 

 

 

- Giải nhất

300

 

 

 

- Giải nhì

250

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

- Giải khuyến khích

150

 

 

6.2

Học sinh giỏi cấp thành phố
(thực hiện theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

 

 

 

- Giải nhất

300

 

 

 

- Giải nhì

250

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MỨC CHI KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC VĂN HÓA, VĂN NGHỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Mức chi

Ghi chú

 

 

1

Liên hoan ca nhạc, dân ca:

 

 

 

a

Tiết mục đơn ca

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

b

Tiết mục song ca

 

 

 

 

- Giải nhất

600

 

 

 

- Giải nhì

500

 

 

 

- Giải ba

400

 

 

 

- Giải khuyến khích

300

 

 

c

Tiết mục tam ca

 

 

 

 

- Giải nhất

700

 

 

 

- Giải nhì

600

 

 

 

- Giải ba

500

 

 

 

- Giải khuyến khích

400

 

 

d

Tiết mục tốp ca

 

 

 

 

- Giải nhất

800

 

 

 

- Giải nhì

700

 

 

 

- Giải ba

600

 

 

 

- Giải khuyến khích

500

 

 

2

Hội thi Thông tin lưu động:

 

 

 

a

Giải toàn đoàn:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.500

 

 

 

- Giải nhì

1.200

 

 

 

- Giải ba

1.000

 

 

 

- Giải khuyến khích

800

 

 

b

Giải kịch bản thông tin:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.000

 

 

 

- Giải nhì

800

 

 

 

- Giải ba

600

 

 

c

Giải triển lãm ảnh:

 

 

 

 

- Giải nhất

800

 

 

 

- Giải nhì

600

 

 

 

- Giải ba

400

 

 

d

Giải tiết mục cá nhân:

 

 

 

 

- Tác giả kịch bản, họa sĩ, đạo diễn, dàn dựng

200

 

 

 

- Diễn viên, tuyên truyền viên, phát thanh viên

200

 

 

đ

Giải Chương trình Văn nghệ quần chúng:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.000

 

 

 

- Giải nhì

800

 

 

 

- Giải ba

600

 

 

e

Giải trang trí xe hoa cổ động:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.000

 

 

 

- Giải nhì

800

 

 

 

- Giải ba

600

 

 

3

Sáng tác kịch bản tuyên truyền cổ động:

 

 

 

a

Giải kịch bản thông tin:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.500

 

 

 

- Giải nhì

1.200

 

 

 

- Giải ba

1.000

 

 

 

- Giải khuyến khích

800

 

 

b

Các giải phụ khác (dành cho tác giả có nhiều kịch bản nhất, đơn vị có nhiều tác giả tham gia, kịch bản tuyên truyền có tính thời sự cao…).

400

 

 

4

Giải Mộc quán - Nguyễn Trọng Quyền

 

 

 

 

- Giải nhất

1.500

 

 

 

- Giải nhì

1.200

 

 

 

- Giải ba

1.000

 

 

 

- Giải khuyến khích

800

 

 

 

- Các giải phụ khác

500

 

 

5

Liên hoan đờn ca tài tử:

 

 

 

a

Giải toàn đoàn:

 

 

 

 

- Giải xuất sắc

1.500

 

 

 

- Giải nhất

1.200

 

 

 

- Giải nhì

1.000

 

 

 

- Giải ba

700

 

 

 

- Giải khuyến khích

400

 

 

b

Giải các trích đoạn:

 

 

 

 

- Giải nhất

600

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

c

Giải các ban đờn:

 

 

 

 

- Giải nhất

600

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

d

Giải tiết mục cá nhân:

 

 

 

 

- Dành cho các tác giả

200

 

 

 

- Các tiết mục, các nghệ nhân

200

 

 

6

Hội thi Hoa Phượng đỏ

 

 

 

a

Giải toàn đoàn:

 

 

 

 

- Giải xuất sắc

1.500

 

 

 

- Giải nhất

1.200

 

 

 

- Giải nhì

1.000

 

 

 

- Giải ba

800

 

 

 

- Giải đặc biệt dành cho Trường Dạy trẻ khuyết tật

800

 

 

b

Văn nghệ tổng hợp:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.000

 

 

 

- Giải nhì

800

 

 

 

- Giải ba

600

 

 

 

- Giải khuyến khích

400

 

 

 

- Giải đặc biệt dành cho Trường Dạy trẻ khuyết tật (giải tiết mục, cá nhân)

200

 

 

c

Thi vẽ tranh (dành cho 3 độ tuổi):

 

 

 

 

- Giải nhất (3 độ tuổi)

400

 

 

 

- Giải nhì (3 độ tuổi)

300

 

 

 

- Giải ba (3 độ tuổi)

200

 

 

d

Thi làm thơ nhanh:

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

đ

Thi đấu cờ vua (dành cho 2 độ tuổi):

 

 

 

 

- Giải nhất

400

 

 

 

- Giải nhì

300

 

 

 

- Giải ba

200

 

 

e

Trò chơi dân gian có thưởng

100

 

 

7

Liên hoan Ca cổ, tiểu phẩm:

 

 

 

a

Ca cổ:

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

b

Ca nhạc:

 

 

 

 

- Giải nhất

500

 

 

 

- Giải nhì

400

 

 

 

- Giải ba

300

 

 

 

- Giải khuyến khích

200

 

 

c

Tiểu phẩm:

 

 

 

 

- Giải nhất

1.200

 

 

 

- Giải nhì

1.000

 

 

 

- Giải ba

800

 

 

 

- Giải khuyến khích

500

 

 

 

MỨC CHI KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ ĐẠT THỨ HẠNG CAO TẠI CÁC CỤM THI ĐUA

(Kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

- Đơn vị hạng nhất: 10.000.000 đồng

- Đơn vị hạng nhì: 07.000.000 đồng

- Đơn vị hạng ba: 03.000.000 đồng