- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHI KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC CHUYÊN ĐỀ HỘI THI, HỘI DIỄN VÀ PHONG TRÀO ĐỘT XUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất, như sau:
1. Mức chi hỗ trợ khen thưởng các phong trào văn hóa, văn nghệ, hội thi, hội diễn và khen đột xuất:
a) Các phong trào văn hóa, văn nghệ, hội thi, hội diễn phục vụ công tác tuyên truyền ngoài nhiệm vụ của ngành như tuyên truyền phục vụ bầu cử, lễ hội, Tết Nguyên đán:
- Giải thưởng toàn đoàn: |
|
+ Giải nhất: | 2 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải nhì: | 1,6 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải ba: | 1,3 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải khuyến khích: | 1 lần mức lương tối thiểu chung |
- Giải thưởng tập thể: |
|
+ Giải nhất: | 1,3 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải nhì: | 1 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải ba: | 0,8 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải khuyến khích: | 0,6 lần mức lương tối thiểu chung |
- Đối với cá nhân: |
|
+ Giải nhất: | 0,8 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải nhì: | 0,6 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải ba: | 0,5 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải khuyến khích: | 0,3 lần mức lương tối thiểu chung |
b) Các Hội, đoàn thể trong tổ chức các phong trào hội thi, hội diễn phục vụ công tác của ngành với qui mô toàn thành phố và được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận tổ chức:
- Giải thưởng toàn đoàn: |
|
| |||
+ Giải nhất: | 2 lần mức lương tối thiểu chung | ||||
+ Giải nhì: | 1,6 lần mức lương tối thiểu chung | ||||
+ Giải ba: | 1,3 lần mức lương tối thiểu chung | ||||
+ Giải khuyến khích: | 1 lần mức lương tối thiểu chung | ||||
- Giải thưởng tập thể: |
|
| |||
+ Giải nhất: | 1 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải nhì: | 0,8 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải ba: | 0,6 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải khuyến khích và giải phụ khác: | 0,5 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
- Đối với cá nhân: |
|
| |||
+ Giải nhất: | 0,6 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải nhì: | 0,4 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải ba: | 0,3 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
+ Giải khuyến khích: | 0,2 lần mức lương tối thiểu chung |
| |||
c) Các tập thể và cá nhân đã đạt được thành tích đột xuất, trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; dũng cảm cứu người, tài sản của nhân dân và của nhà nước:
+ Tập thể: | 6,5 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Cá nhân: | 4,5 lần mức lương tối thiểu chung |
d) Các tác phẩm văn học, nghệ thuật, báo chí tại các cuộc thi cấp thành phố được các Hội đồng giám khảo, Hội đồng thẩm định tác phẩm do Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thành lập:
+ Giải nhất: | 6 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải nhì: | 3,8 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải ba: | 2,4 lần mức lương tối thiểu chung |
+ Giải khuyến khích: | 1 lần mức lương tối thiểu chung |
đ) Kỷ niệm chương không quá 0,6 lần mức lương tối thiểu chung.
2. Quy định các Hội được chi hỗ trợ khen thưởng kỷ niệm chương, gồm:
- Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật;
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
- Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật;
- Hội Nhà báo;
- Hội Chữ thập đỏ;
- Hội Người cao tuổi;
- Hội Người mù;
- Hội Nạn nhân chất độc da cam;
- Hội Cựu thanh niên xung phong;
- Hội Khuyến học;
- Hội Người tù kháng chiến.
Nguồn kinh phí: Chi từ kinh phí khen thưởng hàng năm của thành phố.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, đăng báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức Hội có tên nêu trên, cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 73/2008/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 62/2011/QĐ-UBND quy định hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao
- 4Công văn 2352/UBND-XH năm 2008 về khen thưởng chuyên đề do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đột xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất của thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 73/2008/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 62/2011/QĐ-UBND quy định hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao
- 9Công văn 2352/UBND-XH năm 2008 về khen thưởng chuyên đề do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ và cụm, khối thi đua do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đột xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực