- 1Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 2Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2013/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BẢY (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số: 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số: 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 34/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Nội dung chi và mức chi: (Có phụ lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí để thực hiện chi hỗ trợ:
Bố trí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu hàng năm; trường hợp phát sinh không đủ kinh phí, địa phương đảm bảo từ nguồn ngân sách theo phân cấp và nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2013.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 4 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi của tỉnh | Ghi chú |
|
| Hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ | ||
1 | Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực huyện, xã với thời gian không quá 5 ngày, bao gồm: |
|
| Một buổi giảng được tính bằng 4 giờ làm việc |
1.1 | Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
|
|
|
a | Thù lao giảng viên, báo cáo viên |
|
|
|
| + Giảng viên, báo cáo viên cấp cục, vụ, viện ở TW và UVBTV, BCH Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Sở, ngành và tương đương | đồng/người/buổi | 400.000 |
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ quan TW, Phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh. | đồng/người/buổi | 300.000 |
| |
| + Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp huyện. | đồng/người/buổi | 200.000 |
|
| + Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp xã | đồng/người/buổi | 120.000 |
|
b | Chi phí đi lại, ăn, ở cho giảng viên (nếu có) |
| Quy định của tỉnh | Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND |
1.2 | Chi nước uống cho học viên | đồng/người/ngày | 7.000 |
|
1.3 | Chi phí khác trực tiếp liên quan đến tổ chức lớp | đồng/người/ngày | Thực tế | Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
2 | Chi tuyên truyền phổ biến kiến thức về HTX |
|
| Trong dự toán được giao |
2.1 | Chi phổ biến kiến thức, thông tin về HTX trên phương tiện thông tin đại chúng. |
| Mức nhuận bút hoặc giá dịch vụ quảng cáo của cơ quan thông tin đại chúng | Theo quy định hiện hành |
2.2 | Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về HTX |
|
|
|
| - Biên soạn tài liệu mới trên cơ sở tài liệu khung hoặc các văn bản của Nhà nước | đồng/trang tiêu chuẩn | 25.000 | Theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính |
| - Phô tô, in ấn tài liệu |
| Thực tế | Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
3 | Chi tư vấn trực tiếp đối với sáng lập viên, đại diện HTX chuẩn bị thành lập về: Kiến thức về HTX; xây dựng điều lệ HTX; Hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh, phương hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của HTX |
|
|
|
3.1 | Chi bồi dưỡng đối với cán bộ công chức nhà nước được cơ quan cử thực hiện nhiệm vụ tư vấn | đồng/1 buổi | 50.000 đến 70.000 | Tùy theo tính chất phức tạp của nội dung tư vấn (01 buổi tính 04 giờ làm việc) |
3.2 | Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức: |
|
| Hướng dẫn trực tiếp |
| - Chi thù lao | đồng/1 giờ | 15.000 |
|
| - Hỗ trợ chi phí đi lại: | đồng/1 ngày |
|
|
| + Trường hợp tư vấn đi, về trong ngày |
| 15.000 |
|
| + Trường hợp địa điểm tư vấn cách xa nơi ở không đi và về được trong ngày |
| Quy định của tỉnh | Theo Nghị quyết số: 40/2010/HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh |
|
|
| ||
1 | Đối với các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng với thời gian tối đa cho một khóa đào tạo, bồi dưỡng là 7 ngày, bao gồm: |
|
|
|
1.1 | Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về cho học viên (bao gồm vé đò nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở Hợp tác xã đến cơ sở đào tạo | đồng | Mức bằng phương tiện giao thông công cộng | Trong dự toán được duyệt |
| - Tuyến đường không có phương tiện vận tải công cộng đến nơi đào tạo từ 10 km trở lên đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 15 km trở lên đối với vùng còn lại được thanh toán theo số km thực đi | đồng/km | 2.000 | Theo quy định hiện hành |
1.2 | Hỗ trợ mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khoa học (không bao gồm tài liệu tham khảo) | đồng | Thực tế | Có chứng từ theo quy định hiện hành |
2 | Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
| Trong dự toán được giao |
2.1 | Tiền thuê hội trường, phòng học (nếu có) | đồng | Thực tế | Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
2.2 | Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận | đồng/học viên đạt yêu cầu | 10.000 | Là mức chi tối đa; Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
2.3 | Chi văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị giảng dạy (nếu có) | đồng | Thực tế | Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
2.4 | Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên | đồng | Theo quy định tại tiết 1.1 điểm 1, mục I trên |
|
2.5 | Chi nước uống cho học viên | đồng/người/ngày | 7.000 |
|
2.6 | Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học | đồng/học viên/khóa học | Tối đa không quá 150,000 | Được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ; có chứng từ theo quy định hiện hành |
2.7 | Biên soạn tài liệu mới trên cơ sở tài liệu khung hoặc các văn bản của Nhà nước | đồng/trang tiêu chuẩn | 25.000 | Theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính |
2.8 | - Đối với đối tượng là các chức danh thuộc HTX nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
| 50% chi phí ăn, ở theo thực tế nơi tổ chức đào tạo | Nhưng không quá mức quy định Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND và trong phạm vi dự toán được giao |
3 | Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của HTX khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hay tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 4 điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP |
| 60% | Học viên xuất trình chứng từ thu học phí của cơ sở đào tạo |
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định "Một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội"
- 4Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015
- 7Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 100/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 16Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 2Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định "Một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội"
- 12Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015
- 15Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Nghị quyết 100/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 89/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực