Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2016/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 28 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Công văn số 594/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của HĐND tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 3017/TTr-SCT ngày 19/9/2016 và Công văn số 3438/SCT-TM ngày 20/10/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Đối tượng áp dụng

UBND các huyện, thị xã Long Khánh thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi Điểm b Khoản 1 như sau:

“b) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được ưu tiên đầu tư các hạng mục trong phạm vi chợ như: san lấp mặt bằng, xây dựng nhà lồng, hệ thống đường nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy, văn phòng ban quản lý, nhà vệ sinh, cổng và các hạng mục khác có liên quan (không hỗ trợ chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư)”.

b) Chỉnh sửa tiêu đề Điểm a Khoản 2 như sau:

“a) Đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư (UBND cấp huyện có thể ủy quyền, giao cho UBND cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của huyện)”.

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Quy trình, hồ sơ; công tác thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn

1. Về quy trình

a) Trước ngày 31/12 hàng năm, UBND cấp huyện báo cáo kết quả đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn và đăng ký danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng của năm sau kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ gửi Sở Công Thương.

b) Trên cơ sở tổng hợp danh sách đăng ký chợ nông thôn đầu tư xây dựng kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ của các địa phương, Sở Công Thương tổ chức đoàn khảo sát địa điểm và lập biên bản ghi nhận ý kiến của các thành viên đối với địa điểm đầu tư chợ nông thôn thời gian hoàn thành trước ngày 15/02.

Thành phần đoàn khảo sát gồm các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư xây dựng chợ.

c) Căn cứ biên bản, văn bản góp ý (nếu có) của các sở về địa điểm đầu tư chợ nông thôn và các nội dung liên quan, Sở Công Thương tổng hợp các chợ đủ điều kiện tổ chức đầu tư xây dựng và mời các sở, ban, ngành liên quan họp để thống nhất xác định tính cấp thiết, ưu tiên đầu tư của từng chợ cụ thể, thời gian hoàn thành trước ngày 15/3.

d) Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư để địa phương làm cơ sở tổ chức triển khai xây dựng và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn. Trường hợp, chợ không thuộc danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 hoặc có một số thông tin phải điều chỉnh, bổ sung thì UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư, thời gian hoàn thành trước ngày 30/4.

đ) UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn gửi các Sở: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/10 hàng năm để các sở thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt (trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Tài chính). Trường hợp, các địa phương không thể hoàn thành hồ sơ theo thời gian quy định, thì báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Công Thương trước ngày 30/7 hàng năm, để kịp thời xem xét, điều chỉnh.

e) Trước ngày 31/12 hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt nguồn vốn và phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm cho các địa phương, để thực hiện hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo quy định.

2. Về hồ sơ

UBND cấp huyện lập 03 (ba) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn gửi đến Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, hồ sơ gồm:

a) Tờ trình hoặc văn bản của UBND cấp huyện (có ký tên, đóng dấu), trong đó, nêu rõ: Thông tin chung về chợ, đầu tư xây dựng chợ, nguồn vốn đầu tư, các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả (theo mẫu Phụ lục I kèm theo).

b) Bản sao quyết định, kèm theo báo cáo kinh tế kỹ thuật và tổng số dự toán đầu tư xây dựng chợ được phê duyệt theo thẩm quyền.

c) Bản sao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư (đối với chợ do hợp tác xã hoặc doanh nghiệp làm chủ đầu tư).

d) Công văn cam kết đối ứng vốn đầu tư chợ nông thôn của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc văn bản cam kết bố trí đủ nguồn vốn đảm bảo đầu tư hoàn thành dự án chợ đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả công trình của hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ.

đ) Bản sao văn bản và kèm theo phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ do UBND cấp huyện phê duyệt.

e) Bảng tổng hợp hộ kinh doanh cam kết vào chợ buôn bán sau khi chợ xây dựng hoàn thành (theo mẫu Phụ lục II kèm theo).

3. Về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn

a) Căn cứ công văn chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh, Sở Tài chính phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách tỉnh cho UBND huyện để thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ cho chủ đầu tư (UBND xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của UBND huyện, thị xã Long Khánh hoặc hợp tác xã, doanh nghiệp).

b) Sau khi đầu tư xây dựng chợ hoàn thành, chủ đầu tư chợ hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn. UBND cấp huyện là đơn vị được tỉnh giao kinh phí để hỗ trợ cùng với ngân sách huyện (nếu có) và các nguồn vốn khác đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khả thi, đạt hiệu quả cao. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

c) UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ dự toán được phê duyệt, khối lượng hoàn thành của công trình để giải ngân phần vốn ngân sách hỗ trợ tương ứng với tỷ lệ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh.

- Trường hợp phần kinh phí quyết toán cao hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này do chủ đầu tư đảm bảo.

- Trường hợp phần kinh phí quyết toán thấp hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh và UBND cấp huyện (nếu có) phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này, UBND cấp huyện có trách nhiệm thu hồi hoàn trả ngân sách tỉnh, ngân sách huyện (nếu có) theo quy định.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

a) Chỉnh sửa tiêu đề Điều 7 thành “Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ”

b) Bổ sung Khoản 3 vào Điều 7 như sau:

“3. Trách nhiệm của hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ

a) Thực hiện đầu tư xây dựng chợ đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ đầu tư và đưa công trình vào hoạt động theo quy định.

b) Thực hiện quản lý, kinh doanh khai thác chợ có hiệu quả và đảm bảo đầy đủ, đúng theo quy định. Trường hợp chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động chính thức trên 90 (chín mươi) ngày mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì chủ đầu tư sẽ không được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm đầu tư chợ và không được UBND tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí đầu tư chợ nông thôn trong vòng 02 (hai) năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

c) Thực hiện lập hồ sơ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn theo quy định hiện hành.

d) Tích cực phối hợp Ban Chỉ đạo giải tỏa, di dời chợ và chính quyền địa phương thực hiện di dời các hộ kinh doanh tại chợ tạm, chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động đến chợ mới xây dựng để hoạt động mua bán.”

5. Bãi bỏ Điểm d, Khoản 2 Điều 2.

6. Sửa đổi, bổ sung Danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 (Phụ lục III kèm theo).

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 về việc điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các nội dung còn lại của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí ngân sách tỉnh đầu tư chợ ….

………….., ngày …… tháng …… năm 20…...

 

Kính gửi:

- Sở Tài chính;
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số …../2016/QĐ-UBND ngày ………./2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (nếu có), trong đó chợ………. phân kỳ đầu tư xây dựng vào năm ……;

Căn cứ Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND ………...…. về việc phê duyệt quy hoạch đề án nông thôn mới xã ……….., huyện …………

UBND huyện/thị …… đề nghị Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn, cụ thể như sau:

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỢ

a) Tên chợ: ……………………………, mã số quy hoạch (mới)…………..

b) Địa chỉ: …………………………………………………………………..

c) Tổng số điểm kinh doanh theo thiết kế: ………………….. , trong đó,

- Số sạp: …………………..

- Số ki-ốt: …………………

d) Dự kiến tổng số hộ kinh doanh cố định: ……………..

đ) Hạng chợ: ……..…

e) Tổng diện tích đất: ……………..……. m2 (đã trừ hành lang bảo vệ đường bộ - nếu có)

g) Diện tích xây dựng: …………………. m2

h) Tính chất đầu tư:

- Xây dựng mới (hoàn toàn):            □

- Xây mới ở vị trí khác:                    □                           để di dời chợ    □ ………..……

- Xây dựng mới trên nền chợ cũ:      □

- Nâng cấp, sửa chữa:                     □

i) Văn bản phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ số ..................... ngày...................... của UBND huyện/thị ......

k) Loại hình quản lý chợ sau khi đưa vào hoạt động:

- Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ:                                                                                  □

- Đơn vị kinh doanh, quản lý chợ:                                                                              □

- Thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ:                                       □

2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ

a) Giấy phép xây dựng chợ hoặc Quyết định đầu tư xây dựng chợ của cấp có thẩm quyền số ......................... ngày............................ của ......................................

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ số ........ ngày.............; trong đó nêu rõ nguồn gốc đất xây dựng chợ (đất công hoặc đất do dân hiến tặng hoặc đất cao su hoặc đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất,....)

c) Ngày khởi công: …...…........................….

d) Thời gian xây dựng: …........................…..

đ) Ngày đưa vào hoạt động: ….............…….

e) Nguồn vốn đầu tư

Chi tiết theo hạng mục đầu tư và kinh phí đề nghị hỗ trợ, cụ thể như sau:

STT

Tên hạng mục

Tổng dự toán được duyệt (đồng)

Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách tỉnh (đồng)

Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách huyện (đồng)

Phần đóng góp của hộ kinh doanh (đồng)

Ghi chú

I

Chi phí xây dựng công trình

 

 

 

 

 

1

San lấp mặt bằng

 

 

 

 

 

2

Xây dựng nhà lồng

 

 

 

 

 

3

Hệ thống đường nội bộ

 

 

 

 

 

4

Hệ thống cấp điện

 

 

 

 

 

5

Hệ thống cấp và thoát nước

 

 

 

 

 

6

Hệ thống xử lý rác thải

 

 

 

 

 

7

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

 

 

 

 

 

8

Văn phòng Ban Quản lý

 

 

 

 

 

9

Nhà vệ sinh

 

 

 

 

 

10

Cổng chợ

 

 

 

 

 

11

..........

 

 

 

 

 

II

Chi phí thiết bị

 

 

 

 

 

III

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

 

 

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

V

Chi phí khác

 

 

 

 

 

VI

Dự phòng phí

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Kinh phí đề nghị hỗ trợ là: ............. đồng (viết bằng chữ: ................... đồng)

Trong đó:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: ................................ đồng.

- Ngân sách huyện hỗ trợ: ............................. đồng (nếu có).

3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHỢ HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ

a) Dự kiến phương án kinh doanh khai thác chợ (thu hồi vốn đầu tư).

b) Các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả.

c) Các đề xuất, kiến nghị.

Trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ thì có thêm nội dung cam kết sau: Hợp tác xã, doanh nghiệp cam kết sau khi chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động đảm bảo có hiệu quả, trường hợp sau 90 (chín mươi) ngày chợ đi vào hoạt động chính thức mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì hợp tác xã, doanh nghiệp (ghi rõ tên) sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định.

Rất mong Quý Sở sớm thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn.

Trân trọng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ........;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Tên địa phương
hoặc hợp tác xã, doanh nghiệp

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm 20…...

 

BẢNG TỔNG HỢP HỘ KINH DOANH CAM KẾT VÀO CHỢ ………..…… BUÔN BÁN SAU KHI XÂY DỰNG HOÀN THÀNH

STT

Họ và tên

Địa chỉ thường trú

Chứng minh thư nhân dân

Đăng ký kinh doanh ngành hàng

Tình trạng  kinh doanh

Ký tên  hoặc  lăn tay

Ghi chú

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

KD tại chợ ……

Phát sinh mới

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

XÁC NHẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

……………..……
(Nơi chợ đầu tư xây dựng)
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

TT

Tên chợ

Địa điểm

Mã quy hoạch

Thuộc xã điểm

Tổng diện tích (m2)

Hạng chợ

Tính chất đầu tư

Mới

Xây dựng mới

Xây mới trên nền chợ cũ

Di dời - xây mới ở vị trí khác

Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẵn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

I

Huyện Trảng Bom

 

 

2

 

 

0

3

4

3

1

1

Chợ Trường An

Ấp Trường An, xã Thanh Bình

A45

C44

X

2.166,7

3

 

X

 

 

2

2

Chợ Hưng Long

Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh

A34

C45

X

2.222,4

3

 

X

 

 

3

3

Chợ Bờ Hồ

Thị trấn Trảng Bom

A33

C30

 

 

3

 

 

X

 

4

4

Chợ Sông Mây

Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn

A197

C34

 

7.000

2

 

 

X

 

5

5

Chợ Đồi 61

Ấp Tân Phát, xã Đồi 61

A42

C39

 

4.000

3

 

 

X

 

6

6

Chợ Quảng Biên

Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến

A37

C40

 

3.458

3

 

 

 

X

7

7

Chợ An Viễn

Ấp 3, xã An Viễn

A41

C42

 

8.275

3

 

 

X

 

8

8

Chợ Bàu Hàm

Xã Bàu Hàm

A44

C43

 

1.212

3

 

 

 

X

9

9

Chợ Hưng Thịnh

Ấp Hưng Binh, xã Hưng Thịnh

A35

C46

 

3.438

3

 

X

 

 

10

10

Chợ Cây Gáo

Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo

A36

C51

 

2.907

3

 

 

 

X

 

II

Huyện Thống Nhất

 

 

4

 

 

0

0

1

6

11

1

Chợ Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2

A59

C60

X

3.000

3

 

 

X

 

12

2

Chợ Hưng Lộc

Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc

A55

C65

X

870

3

 

 

 

X

13

3

Chợ Phúc Nhạc

Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3

A48

C55

X

962

2

 

 

 

X

14

4

Chợ Võ Dõng

Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm

A58

C58

 

498

3

 

 

 

X

15

5

Chợ Dầu Giây

Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2

A47

C59

X

3.016,1

2

 

 

 

X

16

6

Chợ Tân Lập

Ấp 2, xã Lộ 25

A54

C63

 

1.016

3

 

 

 

X

17

7

Chợ Lê Lợi

Ấp Lê Lợi, xã Quang Trung

A51

C57

 

946

3

 

 

 

X

 

III

Huyện Định Quán

 

 

1

 

 

0

2

5

5

18

1

Chợ Suối Nho

Ấp chợ, xã Suối Nho

A80

C81

X

4.487

3

 

X

 

 

19

2

Chợ Phú Hòa

Ấp 3, xã Phú Hòa

A85

C76

 

3.988,4

3

 

X

 

 

20

3

Chợ Trung tâm Định Quán

Ấp Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán

A77

C71

 

5.000

2

 

 

 

X

21

4

Chợ Phú Lợi

Ấp 2, xã Phú Lợi

A76

C73

 

3.291

2

 

 

 

X

22

5

Chợ 105 - Phú Ngọc

Ấp 2, xã Phú Ngọc

A90

C77

 

5.488,6

3

 

 

 

X

23

6

Chợ Túc Trưng

Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng

A84

C79

 

3.472,5

3

 

 

X

 

24

7

Chợ xã Gia Canh

Ấp 2, xã Gia Canh

A79

C80

 

10.000

3

 

 

 

X

25

8

Chợ Thanh Sơn

Ấp 1, xã Thanh Sơn

A92

C82

 

3.000

3

 

 

 

X

26

9

Chợ Lâm Trường III

Ấp 7, xã Thanh Sơn

A91

C84

 

 

3

 

 

X

 

27

10

Chợ Ngã ba 107

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

A94

C85

 

1.173

3

 

 

X

 

28

11

Chợ Bến phà 107

Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định

A93

C86

 

 

3

 

 

X

 

29

12

Chợ Vĩnh An - La Ngà

Ấp Vĩnh An, xã La Ngà

A88

C89

 

 

3

 

 

X

 

 

IV

Huyện Tân Phú

 

 

2

 

 

0

1

4

3

30

1

Chợ Phú Lộc

Ấp 6, xã Phú Lộc

A63

C93

 

2.390

3

 

 

 

X

31

2

Chợ Nam Cát Tiên

Ấp 5, xã Nam Cát Tiên

A65

C95

 

2.796

3

 

 

 

X

32

3

Chợ 138 - Phú Sơn

Ấp Phú Lâm 3 , xã Phú Sơn

A66

C96

 

1.542,5

3

 

 

 

X

33

4

Chợ Đắk Lua

Ấp 12, xã Đắk Lua

A67

C97

 

2.578,4

3

 

 

X

 

34

5

Chợ Núi Tượng

Ấp 4, xã Núi Tượng

A68

C98

 

1.553,6

3

 

X

 

 

35

6

Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm, xã Phú Xuân

A69

C99

X

3.055

3

 

 

X

 

36

7

Chợ Phú Thịnh

Ấp 6, xã Phú Thịnh

A73

C102

X

1.000

3

 

 

X

 

37

8

Chợ Phú Thanh

Ấp Bầu Mây, Xã Phú Thanh

A75

C104

 

5.000

3

 

 

X

 

 

V

Thị xã Long Khánh

 

 

1

 

 

0

3

0

4

38

1

Chợ Bảo Vinh

Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh

A98

C110

 

1.296

3

 

 

 

X

39

2

Chợ Xuân Tân

Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân

A97

C111

X

1.801,8

3

 

X

 

 

40

3

Chợ Hàng Gòn

Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn

A103

C112

 

963

3

 

 

 

X

41

4

Chợ Bàu Sen

Ấp Núi Đỏ, xã Bàu Sen

A 104

C114

 

670

3

 

X

 

 

42

5

Chợ Bàu Cối

Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang

A100

C117

 

671

3

 

 

 

X

43

6

Chợ Xuân Lập

Ấp An Lộc, xã Xuân Lập

A102

C119

 

4.415

3

 

 

 

X

44

7

Chợ Phú Mỹ

Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập

Chưa MS

C120

 

329

3

 

X

 

 

 

VI

Huyện Xuân Lộc

 

 

6

 

 

0

1

1

14

45

1

Chợ Xuân Lộc

Khu 4, thị trấn Gia Ray

A116

C121

 

2.418,7

2

 

 

 

X

46

2

Chợ  Xuân Đà

Ấp 5, xã Xuân Tâm

A109

C122

 

5.692

2

 

 

 

X

47

3

Chợ  Xuân Hưng

Ấp 2, xã Xuân Hưng

A111

C123

 

3.484

2

 

 

 

X

48

4

Chợ Xuân Thọ

Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ

A112

C124

X

3.660

3

 

 

 

X

49

5

Chợ Suối Cát

Ấp Suốt Cát 1, xã Suối Cát

A113

C125

 

4.730

2

 

 

 

X

50

6

Chợ Bảo Hòa

QL 1, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa

A114

C126

X

4.832

2

 

 

 

X

51

7

Chợ Gia Ray

Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường

A115

C127

 

2.778

3

 

 

 

X

52

8

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú

A118

C128

X

2.989

3

 

 

 

X

53

9

Chợ Thọ Lộc

Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ

A119

C129

X

1.198,8

3

 

X

 

 

54

10

Chợ Lang Minh

Ấp Đông Minh, xã Lang Minh

A120

C130

 

6.658

3

 

 

 

X

55

11

Chợ Tân Hữu

Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành

A121

C131

 

2.575

3

 

 

 

X

56

12

Chợ Xuân Hòa

Ấp 3, xã Xuân Hòa

A122

C132

 

2.116

3

 

 

 

X

57

13

Chợ Xuân Bắc

Ấp 2B, xã Xuân Bắc

A123

C133

 

6.492

3

 

 

 

X

58

14

Chợ Xuân Định

Ấp Bảo Định, Xuân Định

A125

C134

X

5.121

3

 

 

 

X

59

15

Chợ Mã Vôi

Ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa

A127

C135

X

4.045

3

 

 

 

X

60

16

Chợ Trảng Táo

Xã Xuân Tâm

A128

C136

 

 

3

 

 

X

 

 

VII

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

1

 

 

0

0

3

2

61

1

Chợ Trị An

Ấp 1, xã Trị An, Vĩnh Cửu

A135

C144

X

3.000

3

 

 

X

 

62

2

Chợ Thạnh Phú

Ấp 1, xã Thạnh Phú

Chưa MS

C141

 

20.000

3

 

 

X

 

63

3

Chợ Hiếu Liêm

Ấp 3, xã Hiếu Liêm

A133

C142

 

10.000

3

 

 

 

X

64

4

Chợ Mã Đà

Ấp 1, xã Mã Đà

A134

C143

 

9.000

3

 

 

X

 

65

5

Chợ Phú Lý

Ấp Lý lịch, xã Phú Lý

A136

C145

 

4.355,8

3

 

 

 

X

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch

 

 

3

 

 

1

0

6

1

66

1

Chợ Phú Thạnh

Ấp 1, xã Phú Thạnh

A143

C151

 

818

3

 

 

X

 

67

2

Chợ Phước An (nổi)

Ấp Bà Trường, xã Phước An

Chưa MS

C156

X

2.006,1

3

X

 

 

 

68

3

Chợ Ấp 4 Long Thọ

Ấp 4, xã Long Thọ

A146

C158

X

750

3

 

 

X

 

69

4

Chợ Long Tân

Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân

Chưa MS

C159

X

2.000

3

 

 

X

 

70

5

Chợ Phú Hữu

Ấp Cát Lái, xã Phú Hữu

A148

C160

 

1.998

3

 

 

X

 

71

6

Chợ Giồng Ông Đông

Ấp Giồng Ông Đông, xã Phú Đông

A149

C161

 

1.411

3

 

 

 

X

72

7

Chợ Phú Hội

Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội

A150

C162

 

500

3

 

 

X

 

73

8

Chợ Đoàn Kết

Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh

Chưa MS

C165

 

800

3

 

 

X

 

 

IX

Huyện Long Thành

 

 

2

 

 

2

1

7

1

74

1

Chợ Long An

Ấp 2, xã Long An

A185

C189

X

2.200

3

 

 

X

 

75

2

Chợ ấp 2, Bàu Cạn

Ấp 2, xã Bàu Cạn

Chưa MS

C184

 

1.074,9

3

X

 

 

 

76

3

Chợ Long Phú

Ấp Long Phú, xã Phước Thái

Chưa MS

C197

 

1.512

3

X

 

 

 

77

4

Chợ ấp 5, Tam An

Ấp 5, xã Tam An

Chưa MS

C180

 

 

3

 

 

X

 

78

5

Chợ ấp 6, Tân Hiệp

Ấp 6, xã Tân Hiệp

A182

C181

 

10.000

3

 

 

X

 

79

6

Chợ Cẩm Đường

Ấp Cẩm Đường, xã Cẩm Đường

A193

C182

 

2.787

3

 

X

 

 

80

7

Chợ An Viễng

Ấp An Viễng, xã Bình An

A183

C190

 

10.000

3

 

 

X

 

81

8

Chợ Phước Thái

Ấp 1C, xã Phước Thái

A174

C177

 

1,931

2

 

 

 

X

82

9

Chợ Phước Hòa

Ấp Tập Phước, xã Long Phước

A195

C187

X

6.000

3

 

 

X

 

83

10

Chợ ấp 6, Phước Bình

Ấp 6, xã Phước Bình

A187

C193

 

14.923

3

 

 

X

 

84

11

Chợ ấp 10, Bình Sơn

Ấp 10, xã Bình Sơn

A184

C195

 

9.700

3

 

 

X

 

 

X

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

0

 

 

0

0

0

2

85

1

Chợ Nhân Nghĩa

Ấp 3, xã Nhân Nghĩa

A169

C175

 

1.651,3

3

 

 

 

X

86

2

Chợ Xuân Quế

Ấp 2, xã Xuân Quế

A167

C173

 

2.807,0

3

 

 

 

X

 

 

TỔNG CỘNG

 

86

86

22

 

 

3

11

31

41