- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 8Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020
- 1Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 2Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Công văn số 594/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của HĐND tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 3017/TTr-SCT ngày 19/9/2016 và Công văn số 3438/SCT-TM ngày 20/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
UBND các huyện, thị xã Long Khánh thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi Điểm b Khoản 1 như sau:
“b) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được ưu tiên đầu tư các hạng mục trong phạm vi chợ như: san lấp mặt bằng, xây dựng nhà lồng, hệ thống đường nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy, văn phòng ban quản lý, nhà vệ sinh, cổng và các hạng mục khác có liên quan (không hỗ trợ chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư)”.
b) Chỉnh sửa tiêu đề Điểm a Khoản 2 như sau:
“a) Đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư (UBND cấp huyện có thể ủy quyền, giao cho UBND cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của huyện)”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Quy trình, hồ sơ; công tác thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn
1. Về quy trình
a) Trước ngày 31/12 hàng năm, UBND cấp huyện báo cáo kết quả đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn và đăng ký danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng của năm sau kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ gửi Sở Công Thương.
b) Trên cơ sở tổng hợp danh sách đăng ký chợ nông thôn đầu tư xây dựng kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ của các địa phương, Sở Công Thương tổ chức đoàn khảo sát địa điểm và lập biên bản ghi nhận ý kiến của các thành viên đối với địa điểm đầu tư chợ nông thôn thời gian hoàn thành trước ngày 15/02.
Thành phần đoàn khảo sát gồm các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư xây dựng chợ.
c) Căn cứ biên bản, văn bản góp ý (nếu có) của các sở về địa điểm đầu tư chợ nông thôn và các nội dung liên quan, Sở Công Thương tổng hợp các chợ đủ điều kiện tổ chức đầu tư xây dựng và mời các sở, ban, ngành liên quan họp để thống nhất xác định tính cấp thiết, ưu tiên đầu tư của từng chợ cụ thể, thời gian hoàn thành trước ngày 15/3.
d) Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư để địa phương làm cơ sở tổ chức triển khai xây dựng và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn. Trường hợp, chợ không thuộc danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 hoặc có một số thông tin phải điều chỉnh, bổ sung thì UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư, thời gian hoàn thành trước ngày 30/4.
đ) UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn gửi các Sở: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/10 hàng năm để các sở thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt (trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Tài chính). Trường hợp, các địa phương không thể hoàn thành hồ sơ theo thời gian quy định, thì báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Công Thương trước ngày 30/7 hàng năm, để kịp thời xem xét, điều chỉnh.
e) Trước ngày 31/12 hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt nguồn vốn và phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm cho các địa phương, để thực hiện hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo quy định.
2. Về hồ sơ
UBND cấp huyện lập 03 (ba) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn gửi đến Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình hoặc văn bản của UBND cấp huyện (có ký tên, đóng dấu), trong đó, nêu rõ: Thông tin chung về chợ, đầu tư xây dựng chợ, nguồn vốn đầu tư, các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả (theo mẫu Phụ lục I kèm theo).
b) Bản sao quyết định, kèm theo báo cáo kinh tế kỹ thuật và tổng số dự toán đầu tư xây dựng chợ được phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Bản sao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư (đối với chợ do hợp tác xã hoặc doanh nghiệp làm chủ đầu tư).
d) Công văn cam kết đối ứng vốn đầu tư chợ nông thôn của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc văn bản cam kết bố trí đủ nguồn vốn đảm bảo đầu tư hoàn thành dự án chợ đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả công trình của hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ.
đ) Bản sao văn bản và kèm theo phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ do UBND cấp huyện phê duyệt.
e) Bảng tổng hợp hộ kinh doanh cam kết vào chợ buôn bán sau khi chợ xây dựng hoàn thành (theo mẫu Phụ lục II kèm theo).
3. Về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn
a) Căn cứ công văn chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh, Sở Tài chính phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách tỉnh cho UBND huyện để thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ cho chủ đầu tư (UBND xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của UBND huyện, thị xã Long Khánh hoặc hợp tác xã, doanh nghiệp).
b) Sau khi đầu tư xây dựng chợ hoàn thành, chủ đầu tư chợ hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn. UBND cấp huyện là đơn vị được tỉnh giao kinh phí để hỗ trợ cùng với ngân sách huyện (nếu có) và các nguồn vốn khác đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khả thi, đạt hiệu quả cao. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ dự toán được phê duyệt, khối lượng hoàn thành của công trình để giải ngân phần vốn ngân sách hỗ trợ tương ứng với tỷ lệ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh.
- Trường hợp phần kinh phí quyết toán cao hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này do chủ đầu tư đảm bảo.
- Trường hợp phần kinh phí quyết toán thấp hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh và UBND cấp huyện (nếu có) phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này, UBND cấp huyện có trách nhiệm thu hồi hoàn trả ngân sách tỉnh, ngân sách huyện (nếu có) theo quy định.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
a) Chỉnh sửa tiêu đề Điều 7 thành “Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ”
b) Bổ sung Khoản 3 vào Điều 7 như sau:
“3. Trách nhiệm của hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ
a) Thực hiện đầu tư xây dựng chợ đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ đầu tư và đưa công trình vào hoạt động theo quy định.
b) Thực hiện quản lý, kinh doanh khai thác chợ có hiệu quả và đảm bảo đầy đủ, đúng theo quy định. Trường hợp chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động chính thức trên 90 (chín mươi) ngày mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì chủ đầu tư sẽ không được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm đầu tư chợ và không được UBND tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí đầu tư chợ nông thôn trong vòng 02 (hai) năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Thực hiện lập hồ sơ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn theo quy định hiện hành.
d) Tích cực phối hợp Ban Chỉ đạo giải tỏa, di dời chợ và chính quyền địa phương thực hiện di dời các hộ kinh doanh tại chợ tạm, chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động đến chợ mới xây dựng để hoạt động mua bán.”
5. Bãi bỏ Điểm d, Khoản 2 Điều 2.
6. Sửa đổi, bổ sung Danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 (Phụ lục III kèm theo).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 về việc điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các nội dung còn lại của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………….., ngày …… tháng …… năm 20…... |
Kính gửi: | - Sở Tài chính; |
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số …../2016/QĐ-UBND ngày ………./2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (nếu có), trong đó chợ………. phân kỳ đầu tư xây dựng vào năm ……;
Căn cứ Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND ………...…. về việc phê duyệt quy hoạch đề án nông thôn mới xã ……….., huyện …………
UBND huyện/thị …… đề nghị Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn, cụ thể như sau:
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỢ
a) Tên chợ: ……………………………, mã số quy hoạch (mới)…………..
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………..
c) Tổng số điểm kinh doanh theo thiết kế: ………………….. , trong đó,
- Số sạp: …………………..
- Số ki-ốt: …………………
d) Dự kiến tổng số hộ kinh doanh cố định: ……………..
đ) Hạng chợ: ……..…
e) Tổng diện tích đất: ……………..……. m2 (đã trừ hành lang bảo vệ đường bộ - nếu có)
g) Diện tích xây dựng: …………………. m2
h) Tính chất đầu tư:
- Xây dựng mới (hoàn toàn): □
- Xây mới ở vị trí khác: □ để di dời chợ □ ………..……
- Xây dựng mới trên nền chợ cũ: □
- Nâng cấp, sửa chữa: □
i) Văn bản phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ số ..................... ngày...................... của UBND huyện/thị ......
k) Loại hình quản lý chợ sau khi đưa vào hoạt động:
- Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ: □
- Đơn vị kinh doanh, quản lý chợ: □
- Thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: □
2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ
a) Giấy phép xây dựng chợ hoặc Quyết định đầu tư xây dựng chợ của cấp có thẩm quyền số ......................... ngày............................ của ......................................
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ số ........ ngày.............; trong đó nêu rõ nguồn gốc đất xây dựng chợ (đất công hoặc đất do dân hiến tặng hoặc đất cao su hoặc đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất,....)
c) Ngày khởi công: …...…........................….
d) Thời gian xây dựng: …........................…..
đ) Ngày đưa vào hoạt động: ….............…….
e) Nguồn vốn đầu tư
Chi tiết theo hạng mục đầu tư và kinh phí đề nghị hỗ trợ, cụ thể như sau:
STT | Tên hạng mục | Tổng dự toán được duyệt (đồng) | Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách tỉnh (đồng) | Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách huyện (đồng) | Phần đóng góp của hộ kinh doanh (đồng) | Ghi chú |
I | Chi phí xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
1 | San lấp mặt bằng |
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng nhà lồng |
|
|
|
|
|
3 | Hệ thống đường nội bộ |
|
|
|
|
|
4 | Hệ thống cấp điện |
|
|
|
|
|
5 | Hệ thống cấp và thoát nước |
|
|
|
|
|
6 | Hệ thống xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
7 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
|
8 | Văn phòng Ban Quản lý |
|
|
|
|
|
9 | Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
|
10 | Cổng chợ |
|
|
|
|
|
11 | .......... |
|
|
|
|
|
II | Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
III | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
IV | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
V | Chi phí khác |
|
|
|
|
|
VI | Dự phòng phí |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ là: ............. đồng (viết bằng chữ: ................... đồng)
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: ................................ đồng.
- Ngân sách huyện hỗ trợ: ............................. đồng (nếu có).
3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHỢ HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ
a) Dự kiến phương án kinh doanh khai thác chợ (thu hồi vốn đầu tư).
b) Các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả.
c) Các đề xuất, kiến nghị.
Trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ thì có thêm nội dung cam kết sau: Hợp tác xã, doanh nghiệp cam kết sau khi chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động đảm bảo có hiệu quả, trường hợp sau 90 (chín mươi) ngày chợ đi vào hoạt động chính thức mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì hợp tác xã, doanh nghiệp (ghi rõ tên) sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định.
Rất mong Quý Sở sớm thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên địa phương | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm 20…... |
BẢNG TỔNG HỢP HỘ KINH DOANH CAM KẾT VÀO CHỢ ………..…… BUÔN BÁN SAU KHI XÂY DỰNG HOÀN THÀNH
STT | Họ và tên | Địa chỉ thường trú | Chứng minh thư nhân dân | Đăng ký kinh doanh ngành hàng | Tình trạng kinh doanh | Ký tên hoặc lăn tay | Ghi chú | |||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | KD tại chợ …… | Phát sinh mới | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | CHỦ ĐẦU TƯ | XÁC NHẬN |
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | TT | Tên chợ | Địa điểm | Mã quy hoạch | Thuộc xã điểm | Tổng diện tích (m2) | Hạng chợ | Tính chất đầu tư | ||||
Cũ | Mới | Xây dựng mới | Xây mới trên nền chợ cũ | Di dời - xây mới ở vị trí khác | Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẵn | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| I | Huyện Trảng Bom |
|
| 2 |
|
| 0 | 3 | 4 | 3 | |
1 | 1 | Chợ Trường An | Ấp Trường An, xã Thanh Bình | A45 | C44 | X | 2.166,7 | 3 |
| X |
|
|
2 | 2 | Chợ Hưng Long | Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh | A34 | C45 | X | 2.222,4 | 3 |
| X |
|
|
3 | 3 | Chợ Bờ Hồ | Thị trấn Trảng Bom | A33 | C30 |
|
| 3 |
|
| X |
|
4 | 4 | Chợ Sông Mây | Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn | A197 | C34 |
| 7.000 | 2 |
|
| X |
|
5 | 5 | Chợ Đồi 61 | Ấp Tân Phát, xã Đồi 61 | A42 | C39 |
| 4.000 | 3 |
|
| X |
|
6 | 6 | Chợ Quảng Biên | Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến | A37 | C40 |
| 3.458 | 3 |
|
|
| X |
7 | 7 | Chợ An Viễn | Ấp 3, xã An Viễn | A41 | C42 |
| 8.275 | 3 |
|
| X |
|
8 | 8 | Chợ Bàu Hàm | Xã Bàu Hàm | A44 | C43 |
| 1.212 | 3 |
|
|
| X |
9 | 9 | Chợ Hưng Thịnh | Ấp Hưng Binh, xã Hưng Thịnh | A35 | C46 |
| 3.438 | 3 |
| X |
|
|
10 | 10 | Chợ Cây Gáo | Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo | A36 | C51 |
| 2.907 | 3 |
|
|
| X |
| II | Huyện Thống Nhất |
|
| 4 |
|
| 0 | 0 | 1 | 6 | |
11 | 1 | Chợ Phan Bội Châu | Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 | A59 | C60 | X | 3.000 | 3 |
|
| X |
|
12 | 2 | Chợ Hưng Lộc | Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc | A55 | C65 | X | 870 | 3 |
|
|
| X |
13 | 3 | Chợ Phúc Nhạc | Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3 | A48 | C55 | X | 962 | 2 |
|
|
| X |
14 | 4 | Chợ Võ Dõng | Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm | A58 | C58 |
| 498 | 3 |
|
|
| X |
15 | 5 | Chợ Dầu Giây | Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2 | A47 | C59 | X | 3.016,1 | 2 |
|
|
| X |
16 | 6 | Chợ Tân Lập | Ấp 2, xã Lộ 25 | A54 | C63 |
| 1.016 | 3 |
|
|
| X |
17 | 7 | Chợ Lê Lợi | Ấp Lê Lợi, xã Quang Trung | A51 | C57 |
| 946 | 3 |
|
|
| X |
| III | Huyện Định Quán |
|
| 1 |
|
| 0 | 2 | 5 | 5 | |
18 | 1 | Chợ Suối Nho | Ấp chợ, xã Suối Nho | A80 | C81 | X | 4.487 | 3 |
| X |
|
|
19 | 2 | Chợ Phú Hòa | Ấp 3, xã Phú Hòa | A85 | C76 |
| 3.988,4 | 3 |
| X |
|
|
20 | 3 | Chợ Trung tâm Định Quán | Ấp Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán | A77 | C71 |
| 5.000 | 2 |
|
|
| X |
21 | 4 | Chợ Phú Lợi | Ấp 2, xã Phú Lợi | A76 | C73 |
| 3.291 | 2 |
|
|
| X |
22 | 5 | Chợ 105 - Phú Ngọc | Ấp 2, xã Phú Ngọc | A90 | C77 |
| 5.488,6 | 3 |
|
|
| X |
23 | 6 | Chợ Túc Trưng | Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng | A84 | C79 |
| 3.472,5 | 3 |
|
| X |
|
24 | 7 | Chợ xã Gia Canh | Ấp 2, xã Gia Canh | A79 | C80 |
| 10.000 | 3 |
|
|
| X |
25 | 8 | Chợ Thanh Sơn | Ấp 1, xã Thanh Sơn | A92 | C82 |
| 3.000 | 3 |
|
|
| X |
26 | 9 | Chợ Lâm Trường III | Ấp 7, xã Thanh Sơn | A91 | C84 |
|
| 3 |
|
| X |
|
27 | 10 | Chợ Ngã ba 107 | Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định | A94 | C85 |
| 1.173 | 3 |
|
| X |
|
28 | 11 | Chợ Bến phà 107 | Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định | A93 | C86 |
|
| 3 |
|
| X |
|
29 | 12 | Chợ Vĩnh An - La Ngà | Ấp Vĩnh An, xã La Ngà | A88 | C89 |
|
| 3 |
|
| X |
|
| IV | Huyện Tân Phú |
|
| 2 |
|
| 0 | 1 | 4 | 3 | |
30 | 1 | Chợ Phú Lộc | Ấp 6, xã Phú Lộc | A63 | C93 |
| 2.390 | 3 |
|
|
| X |
31 | 2 | Chợ Nam Cát Tiên | Ấp 5, xã Nam Cát Tiên | A65 | C95 |
| 2.796 | 3 |
|
|
| X |
32 | 3 | Chợ 138 - Phú Sơn | Ấp Phú Lâm 3 , xã Phú Sơn | A66 | C96 |
| 1.542,5 | 3 |
|
|
| X |
33 | 4 | Chợ Đắk Lua | Ấp 12, xã Đắk Lua | A67 | C97 |
| 2.578,4 | 3 |
|
| X |
|
34 | 5 | Chợ Núi Tượng | Ấp 4, xã Núi Tượng | A68 | C98 |
| 1.553,6 | 3 |
| X |
|
|
35 | 6 | Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm) | Ấp Ngọc Lâm, xã Phú Xuân | A69 | C99 | X | 3.055 | 3 |
|
| X |
|
36 | 7 | Chợ Phú Thịnh | Ấp 6, xã Phú Thịnh | A73 | C102 | X | 1.000 | 3 |
|
| X |
|
37 | 8 | Chợ Phú Thanh | Ấp Bầu Mây, Xã Phú Thanh | A75 | C104 |
| 5.000 | 3 |
|
| X |
|
| V | Thị xã Long Khánh |
|
| 1 |
|
| 0 | 3 | 0 | 4 | |
38 | 1 | Chợ Bảo Vinh | Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh | A98 | C110 |
| 1.296 | 3 |
|
|
| X |
39 | 2 | Chợ Xuân Tân | Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân | A97 | C111 | X | 1.801,8 | 3 |
| X |
|
|
40 | 3 | Chợ Hàng Gòn | Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn | A103 | C112 |
| 963 | 3 |
|
|
| X |
41 | 4 | Chợ Bàu Sen | Ấp Núi Đỏ, xã Bàu Sen | A 104 | C114 |
| 670 | 3 |
| X |
|
|
42 | 5 | Chợ Bàu Cối | Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang | A100 | C117 |
| 671 | 3 |
|
|
| X |
43 | 6 | Chợ Xuân Lập | Ấp An Lộc, xã Xuân Lập | A102 | C119 |
| 4.415 | 3 |
|
|
| X |
44 | 7 | Chợ Phú Mỹ | Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập | Chưa MS | C120 |
| 329 | 3 |
| X |
|
|
| VI | Huyện Xuân Lộc |
|
| 6 |
|
| 0 | 1 | 1 | 14 | |
45 | 1 | Chợ Xuân Lộc | Khu 4, thị trấn Gia Ray | A116 | C121 |
| 2.418,7 | 2 |
|
|
| X |
46 | 2 | Chợ Xuân Đà | Ấp 5, xã Xuân Tâm | A109 | C122 |
| 5.692 | 2 |
|
|
| X |
47 | 3 | Chợ Xuân Hưng | Ấp 2, xã Xuân Hưng | A111 | C123 |
| 3.484 | 2 |
|
|
| X |
48 | 4 | Chợ Xuân Thọ | Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ | A112 | C124 | X | 3.660 | 3 |
|
|
| X |
49 | 5 | Chợ Suối Cát | Ấp Suốt Cát 1, xã Suối Cát | A113 | C125 |
| 4.730 | 2 |
|
|
| X |
50 | 6 | Chợ Bảo Hòa | QL 1, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa | A114 | C126 | X | 4.832 | 2 |
|
|
| X |
51 | 7 | Chợ Gia Ray | Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường | A115 | C127 |
| 2.778 | 3 |
|
|
| X |
52 | 8 | Chợ Bình Hòa | Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú | A118 | C128 | X | 2.989 | 3 |
|
|
| X |
53 | 9 | Chợ Thọ Lộc | Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ | A119 | C129 | X | 1.198,8 | 3 |
| X |
|
|
54 | 10 | Chợ Lang Minh | Ấp Đông Minh, xã Lang Minh | A120 | C130 |
| 6.658 | 3 |
|
|
| X |
55 | 11 | Chợ Tân Hữu | Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành | A121 | C131 |
| 2.575 | 3 |
|
|
| X |
56 | 12 | Chợ Xuân Hòa | Ấp 3, xã Xuân Hòa | A122 | C132 |
| 2.116 | 3 |
|
|
| X |
57 | 13 | Chợ Xuân Bắc | Ấp 2B, xã Xuân Bắc | A123 | C133 |
| 6.492 | 3 |
|
|
| X |
58 | 14 | Chợ Xuân Định | Ấp Bảo Định, Xuân Định | A125 | C134 | X | 5.121 | 3 |
|
|
| X |
59 | 15 | Chợ Mã Vôi | Ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa | A127 | C135 | X | 4.045 | 3 |
|
|
| X |
60 | 16 | Chợ Trảng Táo | Xã Xuân Tâm | A128 | C136 |
|
| 3 |
|
| X |
|
| VII | Huyện Vĩnh Cửu |
|
| 1 |
|
| 0 | 0 | 3 | 2 | |
61 | 1 | Chợ Trị An | Ấp 1, xã Trị An, Vĩnh Cửu | A135 | C144 | X | 3.000 | 3 |
|
| X |
|
62 | 2 | Chợ Thạnh Phú | Ấp 1, xã Thạnh Phú | Chưa MS | C141 |
| 20.000 | 3 |
|
| X |
|
63 | 3 | Chợ Hiếu Liêm | Ấp 3, xã Hiếu Liêm | A133 | C142 |
| 10.000 | 3 |
|
|
| X |
64 | 4 | Chợ Mã Đà | Ấp 1, xã Mã Đà | A134 | C143 |
| 9.000 | 3 |
|
| X |
|
65 | 5 | Chợ Phú Lý | Ấp Lý lịch, xã Phú Lý | A136 | C145 |
| 4.355,8 | 3 |
|
|
| X |
| VIII | Huyện Nhơn Trạch |
|
| 3 |
|
| 1 | 0 | 6 | 1 | |
66 | 1 | Chợ Phú Thạnh | Ấp 1, xã Phú Thạnh | A143 | C151 |
| 818 | 3 |
|
| X |
|
67 | 2 | Chợ Phước An (nổi) | Ấp Bà Trường, xã Phước An | Chưa MS | C156 | X | 2.006,1 | 3 | X |
|
|
|
68 | 3 | Chợ Ấp 4 Long Thọ | Ấp 4, xã Long Thọ | A146 | C158 | X | 750 | 3 |
|
| X |
|
69 | 4 | Chợ Long Tân | Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân | Chưa MS | C159 | X | 2.000 | 3 |
|
| X |
|
70 | 5 | Chợ Phú Hữu | Ấp Cát Lái, xã Phú Hữu | A148 | C160 |
| 1.998 | 3 |
|
| X |
|
71 | 6 | Chợ Giồng Ông Đông | Ấp Giồng Ông Đông, xã Phú Đông | A149 | C161 |
| 1.411 | 3 |
|
|
| X |
72 | 7 | Chợ Phú Hội | Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội | A150 | C162 |
| 500 | 3 |
|
| X |
|
73 | 8 | Chợ Đoàn Kết | Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh | Chưa MS | C165 |
| 800 | 3 |
|
| X |
|
| IX | Huyện Long Thành |
|
| 2 |
|
| 2 | 1 | 7 | 1 | |
74 | 1 | Chợ Long An | Ấp 2, xã Long An | A185 | C189 | X | 2.200 | 3 |
|
| X |
|
75 | 2 | Chợ ấp 2, Bàu Cạn | Ấp 2, xã Bàu Cạn | Chưa MS | C184 |
| 1.074,9 | 3 | X |
|
|
|
76 | 3 | Chợ Long Phú | Ấp Long Phú, xã Phước Thái | Chưa MS | C197 |
| 1.512 | 3 | X |
|
|
|
77 | 4 | Chợ ấp 5, Tam An | Ấp 5, xã Tam An | Chưa MS | C180 |
|
| 3 |
|
| X |
|
78 | 5 | Chợ ấp 6, Tân Hiệp | Ấp 6, xã Tân Hiệp | A182 | C181 |
| 10.000 | 3 |
|
| X |
|
79 | 6 | Chợ Cẩm Đường | Ấp Cẩm Đường, xã Cẩm Đường | A193 | C182 |
| 2.787 | 3 |
| X |
|
|
80 | 7 | Chợ An Viễng | Ấp An Viễng, xã Bình An | A183 | C190 |
| 10.000 | 3 |
|
| X |
|
81 | 8 | Chợ Phước Thái | Ấp 1C, xã Phước Thái | A174 | C177 |
| 1,931 | 2 |
|
|
| X |
82 | 9 | Chợ Phước Hòa | Ấp Tập Phước, xã Long Phước | A195 | C187 | X | 6.000 | 3 |
|
| X |
|
83 | 10 | Chợ ấp 6, Phước Bình | Ấp 6, xã Phước Bình | A187 | C193 |
| 14.923 | 3 |
|
| X |
|
84 | 11 | Chợ ấp 10, Bình Sơn | Ấp 10, xã Bình Sơn | A184 | C195 |
| 9.700 | 3 |
|
| X |
|
| X | Huyện Cẩm Mỹ |
|
| 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 2 | |
85 | 1 | Chợ Nhân Nghĩa | Ấp 3, xã Nhân Nghĩa | A169 | C175 |
| 1.651,3 | 3 |
|
|
| X |
86 | 2 | Chợ Xuân Quế | Ấp 2, xã Xuân Quế | A167 | C173 |
| 2.807,0 | 3 |
|
|
| X |
|
| TỔNG CỘNG |
| 86 | 86 | 22 |
|
| 3 | 11 | 31 | 41 |
- 1Nghị quyết 312/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Hội đồng nhân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
- 3Nghị quyết 70/2015/NQ-HĐND Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 5Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2017 về các tập thiết kế mẫu công trình Chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
- 10Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
- 11Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
- 12Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 13Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 2Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 5Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Nghị quyết 312/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Hội đồng nhân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 9Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
- 11Nghị quyết 70/2015/NQ-HĐND Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015 - 2020
- 12Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020
- 16Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2017 về các tập thiết kế mẫu công trình Chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
- 21Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
- 22Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 61/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực