Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp và chế độ báo cáo trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp một cách đồng bộ, chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp, đáp ứng tốt nhất yêu cầu, trưng cầu giám định trên địa bàn tỉnh; xác định rõ vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp;
2. Giải quyết, kịp thời, đúng quy định của pháp luật những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động giám định tư pháp.
Chương 2.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn các tổ chức giám định tư pháp công lập, đội ngũ giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc; lập dự toán kinh phí hoạt động, đảm bảo cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác cho tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương; bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp;
2. Lập và công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, giám định viên tư pháp và người giám định theo vụ việc tại địa phương;
3. Đánh giá chất lượng hoạt động của giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp công lập, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc lĩnh vực quản lý;
4. Quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp, cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp;
5. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương;
6. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; theo dõi thi hành pháp luật về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh;
7. Kiểm tra, thanh tra tổ chức và hoạt động của tổ chức giám định tư pháp công lập và ngoài công lập; tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; giải quyết khiếu nại, tố cáo về giám định tư pháp;
8. Thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất, sơ kết, tổng kết công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn thực hiện đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp;
3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc;
4. Phối hợp với Sở Y tế xây dựng đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn Trung tâm pháp y tỉnh;
5. Phối hợp với các sở, ngành chuyên môn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lựa chọn, lập danh sách và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập và đăng tải danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo định kỳ hàng năm;
6. Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc nhằm đáp ứng kịp thời, có chất lượng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng;
7. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn kiểm tra, thanh tra về giám định tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
8. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; theo dõi thi hành pháp luật về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh;
9. Tổng hợp dự toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp (bao gồm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”);
10. Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố;
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình; tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp;
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra, khen thưởng về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
4. Phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
5. Thông tin kịp thời về Sở Tư pháp khi có biến động liên quan đến giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc (chuyển công tác, nghỉ hưu, chết…). Hàng năm, thực hiện việc rà soát danh sách giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình và gửi về Sở Tư pháp trước ngày 31/10 để tổng hợp chung;
6. Hàng năm, báo cáo Bộ chủ quản và Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên môn; đồng thời, gửi báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp chung. Ngoài báo cáo định kỳ theo quy định, khi cần thiết các đơn vị thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về những nội dung có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế, Công an tỉnh
1. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này;
2. Hàng năm, lập dự toán kinh phí hoạt động cho tổ chức giám định tư pháp công lập thuộc thẩm quyền quản lý;
3. Chỉ đạo các tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đúng, đầy đủ những quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
4. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan xây dựng đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn tổ chức, xây dựng trụ sở làm việc, tăng cường cơ sở vật chất cho Trung tâm pháp y tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị có tham gia hoạt động giám định tư pháp theo quy định pháp luật;
2. Đảm bảo kinh phí cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp, cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động và các điều kiện cần thiết khác cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các chính sách, chế độ ưu đãi cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động giám định tư pháp.
Điều 9. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành chuyên môn đánh giá, dự báo nhu cầu giám định tư pháp phục vụ hoạt động tố tụng trong từng giai đoạn; đề xuất, kiến nghị việc phát triển mạng lưới tổ chức giám định tư pháp và đội ngũ người giám định tư pháp;
2. Chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp với các sở, ngành chuyên môn, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn và đội ngũ người giám định tư pháp thực hiện trưng cầu giám định theo quy định;
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc định kỳ thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về việc trưng cầu giám định và sử dụng kết luận giám định tư pháp trong ngành mình.
Điều 10. Trách nhiệm của Tổ chức giám định tư pháp, Tổ chức chuyên môn
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của người trưng cầu, yêu cầu giám định; phân công người có khả năng chuyên môn phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định, yêu cầu giám định không thuộc hoặc vượt quá phạm vi quản lý của tổ chức mình thì phải từ chối giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định. Tạo điều kiện cho người giám định tư pháp sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc của tổ chức mình để phục vụ cho việc giám định;
2. Phối hợp Sở Tư pháp và các sở, ngành chuyên môn trong việc kiểm tra, thanh tra về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
3. Định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo, thống kê về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp của đơn vị mình theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp. Ngoài báo cáo định kỳ theo quy định, khi cần thiết các đơn vị phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 11. Chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết
1. Sở Tư pháp, các sở, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về hoạt động giám định tư pháp khi có yêu cầu;
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh phối hợp, hỗ trợ và chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 2114/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 8006/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 92-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 49-NQ/TW về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 08/2011/TT-BTP hướng dẫn nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật giám định tư pháp 2012
- 5Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 6Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 2114/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 8006/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 16Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 92-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 49-NQ/TW về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 61/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Ngô Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra