Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 09 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1264/TTr-STP ngày 30 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nguyên tắc, phương thức phối hợp, nội dung phối hợp, trách nhiệm phối hợp và chế độ báo cáo trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ngành tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý hoạt động này trên địa bàn tỉnh.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm phù hợp với điều kiện của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình phối hợp; những khó khăn, vướng mắc phát sinh phải được trao đổi, thống nhất để giải quyết kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Mục 1. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Củng cố, kiện toàn tổ chức giám định tư pháp công lập và bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo thẩm quyền; lập và công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương.
2. Bảo đảm kinh phí, phương tiện hoạt động, cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác cho tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.
3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp ở địa phương.
4. Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chế độ, chính sách cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị có tham gia hoạt động giám định tư pháp và các quy định khác có liên quan đến giám định tư pháp theo quy định pháp luật.
5. Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về giám định tư pháp.
6. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
7. Trưng cầu giám định tư pháp trong hoạt động tố tụng giữa cơ quan tiến hành tố tụng với các sở, ngành tỉnh, tổ chức giám định tư pháp, người giám định tư pháp.
Điều 5. Phương thức phối hợp
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức cuộc họp, hội nghị.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra.
3. Thành lập đoàn công tác liên ngành để giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 6. Các sở, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp
1. Phối hợp Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Phối hợp Sở Tư pháp trong việc lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc của đơn vị mình để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố.
3. Phối hợp Sở Tư pháp trong việc giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.
4. Phối hợp Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
5. Phối hợp Sở Tư pháp tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
6. Phối hợp Sở Tư pháp trong việc thẩm định hồ sơ xin phép thành lập tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, đồng thời phối hợp Sở Tư pháp trong việc cấp giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập theo quy định.
7. Hàng năm, lập dự toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động giám định tư pháp của đơn vị mình gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
8. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh đăng tải danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp vụ việc trên Trang thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 7. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chế độ, chính sách hỗ trợ cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị có tham gia hoạt động giám định tư pháp theo quy định pháp luật.
2. Đảm bảo kinh phí cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp, cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động và các điều kiện cần thiết khác cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các chính sách, chế độ ưu đãi cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức có tham gia hoạt động giám định tư pháp.
Điều 8. Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, kiện toàn tổ chức giám định tư pháp công lập, quyết định cho phép thành lập tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập; cấp giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương, đồng thời trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để lập danh sách trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh lập và công bố danh sách giám định viên tư pháp ở địa phương.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
7. Hàng năm, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương gửi Sở Tài chính thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Đề nghị Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá, dự báo nhu cầu giám định của hoạt động tố tụng và đội ngũ người giám định tư pháp ở đơn vị mình.
2. Phối hợp với các sở, ngành tỉnh, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn và đội ngũ người giám định tư pháp thực hiện các trưng cầu giám định dựa trên tinh thần tôn trọng tính độc lập của hoạt động giám định tư pháp.
3. Chỉ đạo Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ngành tỉnh, tổ chức giám định tư pháp thực hiện việc trưng cầu giám định.
Điều 10. Tổ chức giám định tư pháp
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của người trưng cầu, yêu cầu giám định; phân công người có khả năng chuyên môn phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định, yêu cầu giám định không thuộc hoặc vượt quá phạm vi quản lý của tổ chức mình thì phải từ chối giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định. Tạo điều kiện cho người giám định tư pháp sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc của tổ chức mình để phục vụ cho việc thực hiện giám định.
2. Phối hợp Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ 6 tháng và hàng năm các sở, ngành tỉnh và đơn vị, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm báo cáo về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp của đơn vị mình theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành tư pháp gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp tổng hợp) báo cáo Bộ Tư pháp. Ngoài báo cáo định kỳ theo quy định, khi cần thiết các đơn vị phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về những nội dung có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, dự thảo báo cáo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và đơn vị, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai việc thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 08/2011/TT-BTP hướng dẫn nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật giám định tư pháp 2012
- 5Quyết định 20/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 24/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra