- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Công văn số 56/CV-HĐND ngày 27/3/2007 của Thường trực HĐND tỉnh V/v phân bổ vốn tín dụng ưu đãi năm 2007 và bổ sung xã thuộc khu vực miền núi;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 09/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, theo quy định tại điểm b, Điều 1 của Quy định việc tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 1152/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh như sau:
“b) Mức hỗ trợ:
- Đối với các xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80%; nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 20% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 30% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 40% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã còn lại: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 50% tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình”.
Danh sách các xã thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức hỗ trợ nêu tại Điều 1 được thực hiện kể từ ngày 01/01/2007. Giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh)
STT | Tên xã, thị trấn | Thuộc khu vực | Ghi chú |
I | Huyện Sông Hinh |
|
|
1 | Thị trấn Hai Riêng | I | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 | Xã Đức Bình Tây | I | nt |
3 | Xã Sơn Giang | I | nt |
4 | Xã Ea Bar | II | nt |
5 | Xã Ea Bá | II | nt |
6 | Xã Ea Trol | II | nt |
7 | Xã Ea Bia | II | nt |
8 | Xã Đức Bình Đông | II | nt |
9 | Xã Ea Ly | III | nt |
10 | Xã Sông Hinh | III | nt |
11 | Xã Ea Lâm | III | Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
II | Huyện Sơn Hòa |
|
|
1 | Thị trấn Củng Sơn | I | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 | Xã Sơn Hà | II | nt |
3 | Xã Sơn Nguyên | II | nt |
4 | Xã Sơn Phước | II | nt |
5 | Xã Sơn Long | II | nt |
6 | Xã Suối Trai | II | nt |
7 | Xã Ea Chà Rang | II | nt |
8 | Xã Sơn Xuân | II | nt |
9 | Xã Krông Pa | III | nt |
10 | Xã Sơn Hội | III | nt |
11 | Xã Cà Lúi | III | nt |
12 | Xã Phước Tân | III | nt |
13 | Xã Sơn Định | III | nt |
14 | Xã Suối Bạc | II | Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
III | Huyện Đồng Xuân |
|
|
1 | Xã Xuân Quang III | I | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 | Xã Xuân Sơn Nam | I | nt |
3 | Xã Xuân Sơn Bắc | I | nt |
4 | Thị trấn La Hai | I | nt |
5 | Xã Xuân Long | II | nt |
6 | Xã Đa Lộc | II | nt |
7 | Xã Xuân Lãnh | II | nt |
8 | Xã Xuân Quang I | II | nt |
9 | Xã Xuân Phước | II | nt |
10 | Xã Xuân Quang II | II | nt |
11 | Xã Phú Mỡ | III | nt |
IV | Huyện Phú Hòa |
|
|
1 | Xã Hoà Hội | I | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
V | Huyện Tây Hòa |
|
|
1 | Xã Hòa Thịnh | I | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 | Xã Hòa Mỹ Tây | I | nt |
3 | Xã Sơn Thành Đông | I | Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
4 | Xã Sơn Thành Tây | II | nt |
VI | Huyện Tuy An |
|
|
1 | Xã An Lĩnh | II | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 | Xã An Thọ | II | nt |
3 | Xã An Xuân | II | nt |
VII | Huyện Sông Cầu |
|
|
1 | Xã Xuân Lâm | III | Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
Tổng cộng: 45 xã, trong đó: 41 xã đã được công nhận và 4 xã đang đề nghị Ủy ban Dân tộc xem xét công nhận bổ sung.
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên xã | Ghi chú |
1 | Thành phố Tuy Hòa |
|
| Xã An Phú | Được công nhận theo QĐ số 106/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Huyện Tuy An |
|
| Xã An Hải | Được công nhận theo QĐ số 106/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Huyện Sông Cầu |
|
| Xã Xuân Thịnh | Được công nhận theo QĐ số 106/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
- 1Quyết định 1461/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và lập dự toán các công trình thuộc chương trình phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 3Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1553/2009/QĐ-UBND ban hành tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ ngân sách phát triển xã giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 41/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh, để thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 41/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1461/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và lập dự toán các công trình thuộc chương trình phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 1553/2009/QĐ-UBND ban hành tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ ngân sách phát triển xã giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 599/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 599/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực