- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 3Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020
- 9Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ, một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 104/TTr–SKHĐT ngày 30 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa thể thao và Du lịch, Công thương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu
Huy động các nguồn lực, tổ chức thực hiện đạt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020.
Điều 2. Đối tượng hỗ trợ
a) Các xã thuộc chương trình Mục tiêu quốc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020;
b) Hộ gia đình và chủ trang trại trên địa bàn nông thôn; hợp tác xã, tổ hợp tác và doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn nông thôn;
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ vốn cho các hạng mục, công trình thực hiện theo kế hoạch hàng năm, các hạng mục công trình phải phù hợp với Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã và thuộc đề án xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt.
Mức hỗ trợ xác định theo từng hạng mục công trình và điều kiện thực tế ở các địa phương nhưng phải đảm bảo nguyên tắc: Mức vận động đóng góp của nhân dân tối đa không vượt quá 40% tổng kinh phí đầu tư của từng hạng mục.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng trụ sở xã; công tác đào tạo cán bộ; xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; chợ nông thôn.
b) Cơ chế hỗ trợ:
- Đối với tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước cho: Xây dựng trụ sở xã; kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã.
- Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách nhà nước cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
- Đối với các xã còn lại, hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; chợ nông thôn; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Số TT | Nội dung hỗ trợ | Vốn ngân sách TW, tỉnh (%) | Vốn ngân sách cấp huyện, xã và huy động khác (%) |
1 | Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng | Thực hiện theo Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 | |
2 | Kiên cố hóa kênh mương nội đồng. | 70 | 30 |
3 | Trường học đạt chuẩn | 90 | 10 |
4 | Trạm y tế xã | 70 | 30 |
5 | Nhà văn hóa xã, thôn bản | 60 | 40 |
6 | Chợ nông thôn | 60 | 40 |
7 | Công trình thể thao thôn, bản | 60 | 40 |
8 | Công trình cấp nước sinh hoạt (áp dụng đối với công trình cấp nước tập trung) | ||
- | Đối với các xã đặc biệt khó khăn | 90 | 10 |
- | Đối với các xã còn lại | 75 | 25 |
9 | Công trình thoát nước thải khu dân cư | 60 | 40 |
10 | Phát triển sản xuất và dịch vụ: Hỗ trợ hoạt động khuyến nông | Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
11 | Hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản | 60 | 40 |
Chương III
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Cơ chế quản lý vốn đầu tư:
Cơ chế quản lý vốn đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ theo Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 6. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí được hỗ trợ bằng nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn: vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia khác (ngoài Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); vốn tín dụng; vốn hỗ trợ từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác; huy động sự đóng góp của cộng đồng dân cư.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
a. Uỷ ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí hàng năm theo quy định; chỉ đạo các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác tổng hợp kế hoạch kinh phí hỗ trợ hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Thống nhất với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ theo kế hoạch và các chương trình, dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c. Sở Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới theo quy định.
d. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định; Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gửi Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
e. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo quy định.
f. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức, triển khai thực hiện quyết định này trên địa bàn quản lý, phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại địa phương đúng nội dung hỗ trợ đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch; Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện hàng năm của các xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; Kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
g. Ủy ban nhân dân các xã: Xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành chức năng có liên quan; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện, tình hình huy động vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2007 về định mức hỗ trợ đầu tư trồng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng năm 2, 3, 4 và khoán quản lý bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách Trung ương (thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 599/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang tham gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013 – 2020
- 6Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2013 giải thể Ban Chỉ đạo giảm nghèo, ổn định định canh định cư và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 9Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ, một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018
- 10Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019
- 11Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ, một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 7Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2007 về định mức hỗ trợ đầu tư trồng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng năm 2, 3, 4 và khoán quản lý bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách Trung ương (thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020
- 15Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 599/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 18Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang tham gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013 – 2020
- 20Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2013 giải thể Ban Chỉ đạo giảm nghèo, ổn định định canh định cư và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 21Công văn 2283/UBND-XD năm 2013 đính chính văn bản do tỉnh Yên Bái ban hành
- 22Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 23Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- Số hiệu: 21/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 19/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực