- 1Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 140/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
- 1Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND | Long An, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 140/2015/TT-BTC ngày 03/9/2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 75/2016/TT- BTC ngày 24/5/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2970/TTr-SXD ngày 05/10/2016 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng.
3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016 và thay thế Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Long An)
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Nhà ở 1 tầng |
|
|
1.1 | Nhà liên kế |
|
|
| - Kết cấu: đơn giản gồm móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Pibro ximăng), nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi. |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 2.755.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 2.542.000 |
| - Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.245.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.021.000 |
| + Mái BTCT | d/m2 XD | 3.713.000 |
1.2 | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi. |
|
|
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 2.798.000 |
| - Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.282.000 |
| + Mái Pibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.011.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 4.750.000 |
2 | Nhà ở 2 tầng |
|
|
2.1 | Nhà liên kế |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gồ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.851.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.585.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 4.468.000 |
2.2 | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà; sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.681.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.394.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 4.894.000 |
3 | Nhà ở 3 tầng |
|
|
3.1 | Nhà liên kế |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.575.000 |
| + Mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.234.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.000.000 |
3.2 | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.894.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần ) | đ/m2 XD | 4.681.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.054.000 |
4 | Nhà ở từ 4 - 5 tầng |
|
|
4.1 | Nhà liên kế |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.851.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.580.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.266.000 |
4.2 | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép. |
|
|
| + Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.213.000 |
| + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.479.000 |
| + Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.692.000 |
5 | Nhà ở từ 6 - 8 tầng |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT |
|
|
| + Loại không có tầng hầm | đ/m2 XD | 6.357.000 |
| + Loại có tầng hầm | đ/m2 XD | 6.650.000 |
6 | Nhà biệt thự |
|
|
6.1 | Nhà biệt thự trệt |
|
|
| - Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.969.000 |
| - Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.543.000 |
| - Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.373.000 |
6.2 | Nhà biệt thự lầu |
|
|
| - Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương dương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.990.000 |
| - Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.644.000 |
| - Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 6.495.000 |
7 | Nhà xưởng |
|
|
| - Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục |
|
|
| + Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.479.000 |
| + Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.479.000 |
| + Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.479.000 |
| + Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn. | đ/m2 XD | 2.202.000 |
| - Khẩu độ >18 m cao >6 m, không có cầu trục |
|
|
| + Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.926.000 |
| + Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.926.000 |
| + Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.702.000 |
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng Ximăng | đ/m2 XD | 1.542.000 |
2 | Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất | đ/m2 XD | 585.000 |
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất. | đ/m2 XD | 458.000 |
2 | Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại...) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên: - Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. - Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. |
|
|
IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở
STT | Loại nhà | Móng | Khung cột | Tường | Nền sàn | Kết cấu đỡ mái | Mái | Tổng cộng |
1 | Nhà kiên cố |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhà ở 1 tầng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch | 10 |
| 15 | 10 | 10 | 15 | 60 |
- Nhà móng cột đà BTCT | 10 | 15 | 8 | 19 |
| 13 | 65 | |
1.2 | Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng | 8 | 15 | 20 | 17 |
| 18 | 78 |
1.3 | Nhà ở từ 4 tầng trở lên | 8 | 16 | 20 | 16 |
| 16 | 76 |
2 | Nhà bán kiên cố |
| 30 | 16 | 5 | 10 | 15 | 76 |
3 | Nhà tạm |
| 20 | 16 | 5 | 10 | 15 | 66 |
V. BIỂU TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐÃ QUA SỬ DỤNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
- Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
- Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
B. MỘT SỐ VẬT KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC
STT | Loại vật kiến trúc | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nền |
|
|
| - Xi măng có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 97.000 |
| - Gạch tàu có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 154.000 |
| - Gạch bông có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 232.000 |
| - Gạch Ceramic có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 274.000 |
| - Gạch Granit có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 304.000 |
| - Gạch bóng kính có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 339.000 |
| - Đan ximăng và láng xi măng (không có bê tông đá 4x6). | đ/m2 | 77.000 |
| - Gạch tàu (không có bê tông đá 4x6) | đ/m2 | 83.000 |
2 | Cổng, Hàng rào |
|
|
2.1 | Trụ cổng |
|
|
| - Trụ gạch | đ/m3 | 1.404.000 |
| - Trụ BTCT + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.840.000 |
| - Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.596.000 |
| - Trụ BTCT, móng BTCT có xây gạch, lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 2.000.000 |
2.2 | Hàng rào |
|
|
| - Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lổ thoáng (móng không gia cố cừ tràm) | đ/m2 | 607.000 |
| - Móng, cột BTCT, xây tường gạch, có khung rào bằng thép (móng có gia cố cừ tràm) | đ/m2 | 861.000 |
| - Kẻm gai cột bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 112.000 |
| - Lưới B40, trụ rào BTCT đúc sẵn | đ/m2 | 144.000 |
| - Kẻm gai, cột cây tạp | đ/m2 | 80.000 |
| - Lưới B40, cột cây tạp | đ/m2 | 111.000 |
| - Gỗ tạp. | đ/m2 | 43.000 |
2.3 | Cửa cổng |
|
|
| - Bằng thép hình + thép tấm | đ/m2 | 745.000 |
| - Bằng thép hình + lưới B40 | đ/m2 | 362.000 |
| - Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40 | đ/m2 | 218.000 |
| - Bằng thép dẹp hoặc thép tròn | đ/m2 | 202.000 |
3 | Hồ nước |
|
|
| - Xây gạch, không đóng cừ tràm |
|
|
| + Có nắp BTCT | đ/m3 | 990.000 |
| + Không nắp BTCT | đ/m3 | 820.000 |
| - BTCT, có đóng cừ tràm |
|
|
| + Có nắp BTCT | đ/m3 | 1.308.000 |
| + Không nắp BTCT | đ/m3 | 1.042.000 |
| - Hồ tròn di chuyển được | đ/m3 | 936.000 |
4 | Giếng nước |
|
|
| - Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 20 - 40 m) | đ/cái | 3.745.000 |
| - Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m (có giấy phép khoan giếng) | đ/md | 394.000 |
| - Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép khoan giếng | đ/md | 436.000 |
5 | Một số loại đơn giá khác |
|
|
5.1 | Mái |
|
|
| - Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép | đ/m2 | 186.000 |
| - Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái bằng gỗ hoặc thép | đ/m2 | 296.000 |
| - Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép | đ/m2 | 176.000 |
| - Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 144.000 |
| - Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 138.000 |
| - Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 128.000 |
| - Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 122.000 |
| - Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép | đ/m2 | 85.000 |
| - Bằng lá đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 80.000 |
| - Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 75.000 |
| - Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp hoặc thép | đ/m2 | 59.000 |
| - Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp | đ/m2 | 43.000 |
5.2 | Trần |
|
|
| - Bằng ván ép | đ/m2 | 170.000 |
| - Bằng tấm nhựa | đ/m2 | 122.000 |
| - Bằng thạch cao | đ/m2 | 165.000 |
| - Bằng tấm Prima | đ/m2 | 165.000 |
| - Bằng mốt xốp | đ/m2 | 43.000 |
5.3 | Gác gỗ |
|
|
| - Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn thép | đ/m2 | 410.000 |
| - Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn thép | đ/m2 | 303.000 |
| - Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn thép | đ/m2 | 133.000 |
| - Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà BTCT | đ/m2 | 553.000 |
| - Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà BTCT | đ/m2 | 447.000 |
5.4 | Gác lửng |
|
|
| - Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng BTCT | đ/m2 | 2.990.000 |
| - Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3 | đ/m2 | 1.793.000 |
| - Gác lửng đúc BTCT đặt trên hộ đà bằng gỗ nhóm 4 | đ/m2 | 1.686.000 |
5.5 | Tường |
|
|
| + Xây gạch |
|
|
| - Dày 100 không trát | đ/m2 | 123.000 |
| - Dày 200 không trát | đ/m2 | 239.000 |
| - Dày 100 trát 1 mặt | đ/m2 | 165.000 |
| - Dày 200 trát 1 mặt | đ/m2 | 288.000 |
| - Dày 100 trát 2 mặt | đ/m2 | 207.000 |
| - Dày 200 trát 2 mặt | đ/m2 | 330.000 |
5.6 | Bê tông và BTCT |
|
|
| - Bê tông đá 1x2 | đ/m3 | 1.660.000 |
| - Bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.346.000 |
| - Sàn BTCT | đ/m3 | 3.527.000 |
5.7 | Trụ BTCT đúc sẵn |
|
|
| - Quy cách 0,10 x 0,10 | đ/m | 39.000 |
| - Quy cách 0,12 x 0,12 | đ/m | 71.000 |
| - Quy cách 0,15 x 0,15 | đ/m | 100.000 |
| - Quy cách 0,20 x 0,20 | đ/m | 121.000 |
| - Quy cách 0,25 x 0,25 | đ/m | 160.000 |
| - Quy cách 0,30 x 0,30 | đ/m | 213.000 |
5.8 | Trụ điện BTCT |
|
|
| - Quy cách 0,15 x 0,15 | đ/m | 111.000 |
| - Quy cách 0,20 x 0,20 | đ/m | 133.000 |
| - Quy cách 0,25 x 0,25 | đ/m | 164.000 |
5.9 | Đường ống cấp, thoát nước |
|
|
| Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ |
|
|
| - Đường kính 20cm | đ/m | 59.000 |
| - Đường kính 30cm | đ/m | 90.000 |
| - Đường kính 40cm | đ/m | 117.000 |
| - Đường kính 50cm | đ/m | 149.000 |
| - Đường kính 60cm | đ/m | 176.000 |
| - Đường kính 70cm | đ/m | 319.000 |
| - Đường kính 80cm | đ/m | 367.000 |
| - Đường kính 90cm | đ/m | 410.000 |
| - Đường kính 100cm | đ/m | 452.000 |
5.10 | Ống thoát nước bằng nhựa PVC |
|
|
| - Đường kính 60mm | đ/m | 32.000 |
| - Đường kính 90mm | đ/m | 45.000 |
| - Đường kính 114 mm | đ/m | 101.000 |
| - Đường kính 140 mm | đ/m | 112.000 |
| - Đường kính 168 mm | đ/m | 149.000 |
| - Đường kính 200mm | đ/m | 181.000 |
5.11 | Ống cấp nước bằng nhựa PVC |
|
|
| - Đường kính 21mm | đ/m | 8.000 |
| - Đường kính 27mm | đ/m | 11.200 |
| - Đường kính 34 mm | đ/m | 16.000 |
| - Đường kính 42mm | đ/m | 20.000 |
| - Đường kính 49mm | đ/m | 27.500 |
| - Đường kính 60mm | đ/m | 38.800 |
| - Đường kính 90mm | đ/m | 64.000 |
| - Đường kính 114 mm | đ/m | 128.000 |
| - Đường kính 168 mm | đ/m | 170.000 |
| - Đường kính 220mm | đ/m | 441.000 |
| - Đường kính 315 mm | đ/m | 632.000 |
| - Đường kính 400mm | đ/m | 1.015.000 |
5.12 | Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m | đ/m | 45.000 |
STT | Chủng loại | ĐVT | Đơn giá |
1 | Mả đất | đ/cái | 8.607.000 |
2 | Mả đất có kim tỉnh | đ/cái | 12.480.000 |
3 | Mả đá ong | đ/cái | 12.480.000 |
4 | Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che | đ/cái | 14.917.000 |
5 | Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông |
|
|
| + Gạch men, đủ mài hoặc đá chẻ | đ/cái | 19.940.000 |
| + Đá rửa | đ/cái | 17.556.000 |
6 | Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che có đá rửa |
| 16.210.000 |
7 | Mả trường trụ |
|
|
| + Đá xanh | đ/cái | 29.835.000 |
| + Xi măng | đ/cái | 22.376.000 |
| + Đá ông | đ/cái | 17.609.000 |
8 | Kim tỉnh xi măng chưa chôn | đ/cái | 11.225.000 |
9 | Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng) | đ/cái | 5.054.000 |
10 | Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần nhà bao che (theo đơn giá nhà) | - | - |
11 | Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào | - | - |
Trong đó: Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông = đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2 XD; BTCT = bê tông cốt thép; đồng/cái = đ/cái.
I. Áp dụng cụ thể quy định tại phần A
1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I (nhà kiên cố) trong trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá đã bao gồm nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT | Diện tích xây dựng nhà | Tỷ lệ giảm trừ |
1 | Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2 | 2% |
2 | Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng > 100m2 | 1,5 % |
c) Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Về nhà ở.
a) Nhà liên kế là nhà có đà, tường, móng ... chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng... độc lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
3. Xác định tỷ lệ chất lượng nhà đã qua sử dụng:
a) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng chịu lệ phí trước bạ tại Mục V, phần A của Quy định này.
b) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi áp dụng theo quy định tại đoạn thứ 02 của Điểm a, khoản này.
c) Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
II. Áp dụng cụ thể quy định tại phần B
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Những loại vật kiến trúc chưa quy định đơn giá tại Quyết định này thì được lập lại dự toán chi phí, áp dụng cơ cấu phí và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố./.
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Sửa chữa
- 6Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Sửa chữa
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Thông tư 140/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
- 13Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 58/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2016
- Ngày hết hiệu lực: 10/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực