Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 576/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 01 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA; AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 12 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa; An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.

(Có Danh mục 12 thủ tục hành chính kèm theo).

Danh mục và nội dung chi tiết các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018; Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày 06/4/2018 và của Bộ trưởng Bộ Y tế được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn và trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa, An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Mục II Phần A Phụ lục I (Danh mục thủ tục hành chính) và Phụ lục II (Nội dung của thủ tục hành chính) ban hành kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang; khoản 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC (B.Nh).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thế Giang

 

DANH MỤC

12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA; AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số: 576/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Qua dịch vụ bưu chính công ích

Thực hiện

Không thực hiện

I

Lĩnh vực Giám định y khoa: 09 thủ tục hành chính

1

Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động[1]

Không quy định[2]

 

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[3]

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[4]

x

 

2

Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp[5]

 

Không quy định[6]

 

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[7]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[8]

x

 

3

Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động[9]

 

Không quy định[10]

 

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[11]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[12]

x

 

4

 

Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất

Không quy định

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[13]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[14]

x

 

5

Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sịnh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

Không quy định

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh T Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[15]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[16]

x

 

6

Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Không quy định

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[17]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[18]

x

 

7

Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động[19]

 

Không quy định[20]

 

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[21]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[22]

x

 

8

Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát[23]

 

Không quy định

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[24]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[25]

x

 

9

Khám giám định tổng hợp[26]

Không quy định

Hội đồng Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang)

 

Thực hiện theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[27]

 

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[28]

x

 

II

Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm: 03 thủ tục hành chính

10

Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

1.500.000 đồng/1 sản phẩm

 

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.

- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

x

 

11

Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

1.500.000 đồng/1 sản phẩm

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.

- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

x

 

12

Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

1.200.000 đồng/1 sản phẩm

 

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.

- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.

- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.

- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.

- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;

- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

x

 



[1]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[2]Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";

[3]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[4]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[5]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[6]Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";

[7]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[8]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[9]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[10] Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";

[11]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[12]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[13]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[14]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[15]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[16]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[17]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[18]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[19]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[20] Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";

[21]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[22]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[23]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[24]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[25]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

[26]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";

[27]Sửa đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016;

[28]Sửa đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.