Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 562/2005/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 18 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
- Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 77/HĐ ngày 27/01/2005.
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2848TT/STC ngày 26/12/2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh như sau:

I/ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ.

1/ Đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ công tác phí thực hiện theo quy định tại các mục 1; 2; 3; 4 Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.

2/ Các khoản thanh toán công tác phí.

2.1/ Thanh toán tiền tầu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác thực hiện theo quy định tại các mục 5.1.1; 5.1.2; 5.1.3 Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.

2.1/ Phụ cấp công tác.

Phụ cấp công tác được tính từ ngày người đi công tác bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan của mình ( bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú , ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Phụ cấp công tác được quy định mức chi như sau:

2.1.1. Đi công tác trong tỉnh.

2.1.1.1. Công tác tại các vùng đồng bằng, trung du: ( Bao gồm các xã, phường, thị trấn theo phân vùng của Uỷ ban dân tộc miền núi)

- Mức phụ cấp 20.000 đồng/ ngày cho người đi công tác cách trụ sở cơ quan làm việc tối thiểu từ 10 Km đến dưới 20Km.

- Mức phụ cấp 30.000 đồng/ ngày cho người đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 20Km trở lên.

2.1.1.2. Công tác tại các xã thuộc vùng núi , biên giới, hải đảo (Bao gồm các xã, phường, thị trấn theo phân vùng của Uỷ ban dân tộc Miền núi) và đô thị.

- Mức phụ cấp 35.000 đồng/ ngày cho người đi công tác cách trụ sở cơ quan làm việc tối thiểu từ 10 Km đến dưới 20Km.

- Mức phụ cấp 45.000 đồng/ ngày cho người đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 20 km trở lên.

2.1.2. Đi công tác tỉnh ngoài mức phụ cấp áp dụng 50.000 đồng/ ngày.

Ghi chú: Thời gian công tác được thanh toán phụ cấp đối với Cán bộ xã tối đa không quá 20 ngày/tháng. Cán bộ khác thời gian tối đa không quá 15 ngày/tháng.

2.2/ Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác .

Người đi công tác được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế, nhưng tối đa không quá các mức sau:

2.2.1. Đi công tác tỉnh ngoài.

Mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 120.000 đồng/ ngày/ người. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ trong đoàn tối đa không quá 240.000 đồng/ngày/người.

2.2.2. Đi công tác trong tỉnh

- Đối với địa bàn thành phố Hạ long, thị xã Móng cái, thị xã Cẩm phả, thị xã Uông bí và huyện Đông triều.

Mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 100.000 đồng/ ngày/ người.Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ trong đoàn tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người.

- Đối với các địa bàn các huyện còn lại trong tỉnh: Mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 80.000 đồng/ ngày/ người.Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ trong đoàn tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người.

2.2.3. Đối với trường hợp đi công tác tại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hoá đơn) được thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 40.000đồng/ngày/người.

2.3/ Thanh toán khoán tiền công tác phí

2.3.1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đi công tác thường xuyên trong huyện trên 10 ngày/ tháng.

- Cán bộ xã, phường thuộc các vùng đồng bằng, trung du và đô thị : Mức khoán tối đa không quá 20.000 đồng/ tháng/ người.

- Cán bộ xã thuộc các xã thuộc vùng núi: Mức khoán tối đa không quá 30.000 đồng/ tháng/ người.

- Cán bộ xã thuộc các xã thuộc vùng cao, biên giới, hải đảo: Mức khoán tối đa không quá 40.000 đồng/ tháng/ người.

2.3.2. Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải đi công tác lưu động thường xuyên trên 15 ngày.

 - Đối với địa bàn thành phố Hạ long, thị xã Cẩm phả, Thị xã Móng Cái, thị xã Uông bí và huyện Đông triều. Mức khoán tối đa không quá 120.000 đồng/ tháng/ người.

- Các huyện còn lại mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/ tháng/ người.

II/ CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ

Cơ quan , đơn vị tổ chức hội nghị phải có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ăn, chỗ nghỉ cho đại biểu. Đại biểu dự hội nghị tự trả tiền ăn, nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình; Cơ quan , đơn vị tổ chức hội nghị trợ cấp tiền ăn, nghỉ, đi lại theo chế độ cho đại biểu được mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Không hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu được mời là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đại biểu từ các doanh nghiệp. Mức chi được quy định như sau:

1/ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị không hưởng lương.

1.1.Hội nghị được tổ chức tại thành phố Hạ long, thị xã Cẩm phả, thị xã Móng Cái, thị xã Uông Bí và huyện Đông triều.

- Thuê nấu ăn tại các khách sạn, nhà hàng. Mức hỗ trợ khách mời không lương : Tối đa không quá 40.000 đồng/ngày/ người.

- Tự nấu ăn : Tối đa không quá 30.000 đồng/ ngày/ người.

1.2. Hội nghị được tổ chức tại các huyện còn lại.

- Thuê nấu ăn tại khách sạn, nhà hàng. Mức hỗ trợ khách mời không hưởng lương : Tối đa không quá 35.000 đồng/ ngày/ người.

- Tự nấu ăn : Tối đa không quá 20.000 đồng/ ngày/ người.

2/ Hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu dự hội nghị không hưởng lương.

2.1. Hội nghị tổ chức tại thành phố Hạ long, thị xã Cẩm phả, thị xã Móng Cái, thị xã Uông Bí và huyện Đông triều : Mức hỗ trợ tiền nghỉ: Tối đa không quá 120.000 đồng/người.

2.2. Hội nghị tổ chức tại các huyện còn lại: Mức hỗ trợ tiền nghỉ Tối đa không quá 100.000 đồng/người.

3/ Khoản chi nước uống hội nghị : Mức chi tối đa không quá 5.000đồng/ngày/người.

4/ Thu tiền ăn, tiền nghỉ đối với khách mời dự hội nghị thuộc diện hưởng lương.

Việc quy định thu tiền ăn, tiền nghỉ đối với khách mời dự hội nghị thuộc diện hưởng lương, cấp có thẩm quyền triệu tập hội nghị căn cứ quy định tại Mục I - chế độ công tác phí để quyết định thu cho phù hợp. Không thực hiện hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ trái quy định này.

Điều 2: - Đối với các đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí hoạt động theo Quyết định số 192/2001/QĐ - TTg ngày 17/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị sự nghiệp có thu đã được giao quyền tự chủ tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ - CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ và các doanh nghiệp Nhà nước căn cứ quy định tại Thông tư số 118/2004/TT - BTC của Bộ Tài chính và quy định tại quyết định này để quy định cho phù hợp với điều kiện và khả năng kinh phí của đơn vị song phải đảm bảo các mức chi không vượt quá mức tối đa do Bộ Tài chính quy định.

- Các quy định khác về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị không đề cập tại quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005.

Điều 4: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể tỉnh , Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo)
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (báo cáo)
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- CT, P2,P3.
- Ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh.
- Như điều 4 (thực hiện).
- Chánh, phó Văn phòng UBND tỉnh.
- TM1,TM2, HCQT.
- Lưu: TM2 , VP/UB.
120 bản,H-QĐ48

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm