Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 152/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 552/TTr-TC ngày 14/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị dự toán; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, các xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) thực hiện đúng chính sách của nhà nước và quy định cụ thể hoá của tỉnh về chế độ công tác phí, hội nghị phí. Đảm bảo sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
Điều 2. Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Những nội dung không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Chế độ công tác phí
1. Đối tượng được thanh toán chế độ công tác phí bao gồm
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp được cử đi công tác.
1.2. Cán bộ chuyên trách cấp xã; công an xã.
2. Các quy định về công tác phí
2.1. Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác
- Thanh toán vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng; cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Riêng thanh toán vé máy bay thực hiện theo quy định tại điểm c, mục 7, phần I Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính.
- Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
+ Đối với cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán tự túc phương tiện được tính theo số km thực tế và đơn giá thuê xe. Đơn giá thuê xe do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ theo số km thực tế với giá thuê xe phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương.
+ Đối với cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan trên 10 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện tương đương với mức giá vé vận chuyển hành khách của tuyến đường đi công tác.
- Cán bộ, công chức đi công tác có đoạn đường không đi được bằng ô tô, xe máy (Phải đi bộ), mức thanh toán 2.000đồng/km.
2.2. Phụ cấp lưu trú
- Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác trong tỉnh:
+ Vùng 1, vùng 2 mức chi: 60.000 đồng/ngày/người.
+ Vùng 3 mức chi: 70.000 đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, mức chi: 70.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác các vùng còn lại, mức chi: 60.000 đồng/ngày/người.
- Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), mức chi 50.000 đồng/ngày/người.
2.3. Thanh toán tiền thuê phòng ngủ
a) Thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ (khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức thanh toán khoán tiền ngủ)
- Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác trong tỉnh:
+ Tại thị xã, mức chi : 100.000đồng/ngày/người.
+ Tại các huyện, xã trong tỉnh, mức chi: 70.000đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, mức chi: 150.000đồng/ngày/người.
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, mức chi: 140.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh, mức chi: 120.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại các vùng còn lại, mức chi: 100.000 đồng/ngày/người.
b) Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hoá đơn hợp pháp):
- Cán bộ, công chức đi công tác ngoài tỉnh.
+ Các chức danh: Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy; Chủ tịch UBND tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 400.000đồng/ngày/phòng.
+ Các chức danh: Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Uỷ viên Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 350.000 đồng/ngày/phòng.
+ Cán bộ, công chức đi công tác ngoài tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 300.000 đồng/ngày phòng 2 người. Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới mức thanh toán tối đa 300.000 đồng/ngày/phòng.
+ Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 200.000 đồng/ngày phòng 2 người. Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới mức thanh toán tối đa 200.000 đồng/ngày/phòng.
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ mà cán bộ đến công tác không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán tiền khoán thuê chỗ nghỉ.
c) Thanh toán khoán công tác phí theo tháng
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán khoán tiền công tác phí, mức khoán: 70.000 đồng/tháng/người.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán: 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 5: Chế độ hội nghị
1. Kinh phí ngân sách hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
- Hội nghị cấp xã, mức hỗ trợ : 20.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp huyện, thị xã, mức hỗ trợ: 50.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp tỉnh, mức hỗ trợ : 70.000 đồng/ngày/người.
2. Trường hợp tổ chức ăn tập trung: Cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và thực hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương tối đa theo mức quy định trên.
3. Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (Theo mức khoán) :
+ Hội nghị cấp tỉnh, mức hỗ trợ : 100.000 đồng/ngày/người.
+ Hội nghị cấp huyện, mức hỗ trợ : 70.000 đồng/ngày/người.
4. Chi nước uống cho đại biểu dự hội nghị, mức chi : 7.000 đồng/ngày/người.
5. Chi hỗ trợ tiền tầu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí quy định tại khoản a, mục 2, phần I.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai áp dụng thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị theo quy định tại Quyết định này. Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng chính sách, tiêu chuẩn, định mức quy định khi các cơ quan chức năng kiểm tra, phát hiện có quyền xuất toán, thu hồi nộp ngân sách địa phương. Người quyết định chi sai phải hoàn trả, bồi thường số tiền đã chi sai chế độ và bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng họp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết ./.
- 1Quyết định 2727/2005/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 562/2005/QĐ-UB quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 6Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 2727/2005/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 562/2005/QĐ-UB quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 152/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Chí Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra