- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Cư trú 2006
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Căn cước công dân 2014
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 591/TTr-CAT-PV11 ngày 24 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
1. Lệ phí đăng ký cư trú: người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại
2. Lệ phí chứng minh nhân dân: người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân quy định tại
Điều 2. Mức thu lệ phí
STT | NỘI DUNG | Mức thu tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Mức thu tại các xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố |
I | Mức thu lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
1 | Đăng ký cấp lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân | 20.000 đồng/lần cấp | 10.000 đồng/lần cấp |
2 | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú | 20.000 đồng/lần cấp | 10.000 đồng/lần cấp |
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 10.000 đồng/lần cấp | 5.000 đồng/lần cấp |
4 | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | 8.000 đồng/lần điều chỉnh | 4.000 đồng/lần điều chỉnh |
II | Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) |
|
|
1 | Cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (trừ trường hợp cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính) | 9.000 đồng/lần cấp | 4.000 đồng/lần cấp |
Đối với các trường hợp cấp thẻ căn cước công dân, việc thu lệ phí thẻ căn cước công dân thực hiện theo Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân.
Điều 3. Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí
1. Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo;
Đối với người thuộc hộ cận nghèo, khi thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định phải có giấy xác nhận hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú để làm căn cứ không thu lệ phí.
- Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Công dân thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn theo danh mục của Ủy ban Dân tộc.
b) Miễn thu lệ phí khi đăng ký cấp lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
2. Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân
a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ nghèo,hộ cận nghèo;
Đối với người thuộc hộ cận nghèo, khi đề nghị cấp lại, đổi chứng minh nhân dân phải có giấy xác nhận hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú để làm căn cứ không thu lệ phí.
- Công dân thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn theo danh mục của Ủy ban Dân tộc.
b) Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
Điều 4. Cơ quan thu lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú gồm: Công an xã, phường, thị trấn; Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm khi thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật. Công an xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm chỉ đăng ký tạm trú.
2. Cơ quan thu lệ phí chứng minh nhân dân gồm: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh; Công an các huyện (Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội), trừ Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm khi thực hiện cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan tổ chức thu lệ phí được trích để lại 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ trích lại 100% được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước để quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Phí và lệ phí năm 2015.
Trường hợp lệ phí thu được trích lại không đủ trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật, cơ quan thu lệ phí báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp bổ sung từ ngân sách Nhà nước.
3.Việc quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí.
Trường hợp có văn bản pháp luật mới được ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản pháp luật hiện hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 143/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 143/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 143/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Cư trú 2006
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Căn cước công dân 2014
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Luật phí và lệ phí 2015
- 17Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 56/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 04/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực