Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2012/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

97 triệu đồng/biên chế/năm

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

97 triệu đồng/biên chế/năm

Riêng huyện Phú Quý

112 triệu đồng/biên chế/năm

Trường hợp kinh phí phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng, ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế.

Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện, thị xã, thành phố tính theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng, ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).

Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.

2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

780 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

740 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

700 triệu đồng/năm

3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2013 đã bao gồm:

- Phụ cấp ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ;

- Phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;

- Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;

- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh;

- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.

Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức/biên chế/năm

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Phan Thiết

85

83

86

 

Tuy Phong

80

81

73

 

Bắc Bình

72

84

73

104

Hàm Thuận Bắc

78

78

74

90

Hàm Thuận Nam

77

82

77

 

La Gi

93

80

79

 

Hàm Tân

77

85

72

 

Đức Linh

76

88

77

 

Tánh Linh

75

85

77

106

Phú Quý

91

113

97

 

Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/biên chế/năm

Trường THPT Bùi Thị Xuân

59

Trường THPT Lương Thế Vinh

62

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

65

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

67

Trường THPT Hàm Thuận Bắc, Quang Trung

69

Trường THPT Hàm Thuận Nam, Hùng Vương

70

Trường THPT Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi

71

Trường THPT Bắc Bình, Nguyễn Văn Linh

72

Trường THPT Tuy Phong

73

Trường THPT Phan Thiết

74

Trường THPT Tánh Linh

76

Trường THPT Lý Thường Kiệt, Hòa Đa

77

Trường THPT Hàm Tân

78

Trường THPT Đức Linh

80

Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Tân

82

Trường THPT Ngô Quyền

92

Trường THPT Phan Bội Châu

93

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

107

Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

122

Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; kinh phí thực hiện chương trình SEAQAP; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

7,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm

7,7

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

6,7

 

- Hệ Trung cấp ngành sư phạm

6,2

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

5,3

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,5

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ Cao đẳng

7,3

 

+ Hệ Trung cấp

7,1

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

7,6

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,5

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

84

5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.

Riêng Phú Quý

 

82

97

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

99,7

Định mức chi sự nghiệp đào tạo năm 2013 đã bao gồm chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành. Đối với các Trường Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao Đẳng nghề khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.

Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng,…) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh trong năm.

c) Sự nghiệp y tế:

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

Định mức/

giường bệnh/năm

Định mức/

Biên chế/năm

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

95

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

85

 

 

Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận

82

 

 

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

100

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

78

 

 

Tuyến dự phòng

 

84

 

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý

 

100

 

Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

84

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện Phan Thiết

79

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Phan Thiết

83

 

 

Bệnh viện Tuy Phong

104

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tuy Phong

101

 

 

Bệnh viện Hàm Thuận Bắc

83

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Bắc

91

 

 

Bệnh viện Hàm Thuận Nam

97

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Nam

97

 

 

Bệnh viện La Gi

97

 

 

Bệnh viện Hàm Tân

79

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Tân

78

 

 

Bệnh viện Tánh Linh

104

 

 

Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tánh Linh

98

 

 

Bệnh viện Phú Quý

139

 

 

Tuyến dự phòng

 

 

 

Trung tâm Y tế Phan Thiết

 

84

 

Trung tâm Y tế Tuy Phong

 

88

 

Trung tâm Y tế Bắc Bình

 

86

 

Trung tâm Y tế Hàm Thuận Bắc

 

81

 

Trung tâm Y tế Hàm Thuận Nam

 

85

 

Trung tâm Y tế La Gi

 

84

 

Trung tâm Y tế Hàm Tân

 

76

 

Trung tâm Y tế Đức Linh

 

76

 

Trung tâm Y tế Tánh Linh

 

94

 

Trung tâm Y tế Phú Quý

 

106

 

Y tế xã

 

 

 

Các xã thuộc địa bàn Phan Thiết

 

80

 

Các xã thuộc địa bàn Tuy Phong

 

96

 

Các xã thuộc địa bàn Bắc Bình

 

73

 

Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Bắc

 

93

 

Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Nam

 

103

 

Các xã thuộc địa bàn La Gi

 

75

 

Các xã thuộc địa bàn Hàm Tân

 

75

 

Các xã thuộc địa bàn Đức Linh

 

83

 

Các xã thuộc địa bàn Tánh Linh

 

97

 

Các xã thuộc địa bàn Phú Quý

 

107

Định mức chi sự nghiệp y tế năm 2013 đã bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chính sách cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ;

- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, Quyết định số 107/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh;

- Phụ cấp y tế thôn bản;

- Phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;

- Chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.

Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo;

d) Sự nghiệp khác:

Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Khối tỉnh

70

- Khối huyện, thị xã, thành phố

70

Riêng Phú Quý

80

4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị: triệu đồng/người/năm

 

Định mức chi

- Xã loại 1

Riêng Phú Quý

63

66,5

- Xã loại 2

59,5

- Xã loại 3

57

b) Đối với các chức danh không chuyên trách:

Đơn vị: triệu đồng/người/năm

 

Định mức chi

Khối xã

 

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã)

21,5

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

21,5

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

17

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

23,5

- Khối hành chính Nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

16,5

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự

20

+ Công an viên thường trực

16,5

- Khối thôn khu phố

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

20,5

+ Bí thư chi bộ khu phố

14

+ Trưởng thôn, khu phố

14

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

14

+ Công an viên ở thôn

12

c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm.

Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2013. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương