Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 56/2004/QĐ-UB

Sơn La, ngày 24 tháng 05 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ”CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số: 136/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;

Căn cứ Quyết định số: 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành qui chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số: 55/TTr ngày 16/04/2004 về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" và đề nghị của Sở Nội vụ Sơn La.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Nông nghiệp & PTNT Sơn La.

(Kèm theo đề án)

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án có hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban TV T.uỷ
- TT HĐND (B/C)
- UBND Tỉnh.
- Như điều 3,
- Lưu VP UB-SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH




Hà Hùng

 

ĐỀ ÁN

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT SƠN LA
(Ban hành kèm theo QĐ số: 56/2004/QĐ-UB ngày 24/5/2004 của UBND tỉnh Sơn La)

Phần I

CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) với mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch vững mạnh, chuyên nghiệp hiện đại hoá, có hiệu lực hiệu quả cao. Trên cơ sở đổi mới đồng bộ cả về thể chế, tổ chức bộ máy đội ngũ công chức và cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức.

Căn cứ Quyết định số: 136/QĐ - TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010.

Căn cứ Quyết định số: 181/QĐ - TTg ngày 4/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.

Thực hiện quyết định số 187/ 2003/ QĐ-UB ngày 17/ 12/ 2003 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2003 - 2010 và quyết định số 188/ 2003/ QĐ-UB ngày 17/ 12/ 2003 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2005 - 2010 theo mô hình "một cửa".

Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chuyên môn giúp cho UBND tỉnh thực hiện chức nâng quản lý Nhà nước về Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Sơn La. Với chức năng nhiệm vụ được giao, Sở Nông nghiệp và PTNT Sơn La xây dựng Đề án với nội dung như sau:

Phần II

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA".

I/ CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT.

1- Thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt nông thôn theo phân cấp của UBND Tỉnh; Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn được UBND Tỉnh phân cấp.

2- Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; Thẩm định phê duyệt thiết kế khai thác gỗ và lâm sản từ rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách.

3- Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán công trình thuộc dự án chuyên ngành nông nghiệp được ỤBND Tỉnh uỷ quyền; Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi.

4- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La.

II/ NỘI DUNG VÀ QUI TRÌNH TIẾN HÀNH.

1- Thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn theo phân cấp của UBND Tỉnh; Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán công trình Thuỷ lợi, nước sinh hoạt nông thôn được UBND Tỉnh phân cấp:

a/ Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Các Nghị định số:12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 52/1999/NĐ-CP về qui chế quản lý đầu tư và xây dựng;

- Quyết định số: 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Quyết định số 12/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ xây dựng ban hành định mức chi phí thiết kế xây dựng;

- Quyết định số: 1242/QĐ-BXD ngày 25/ 11/1998 của Bộ xây dựng ban hành đơn giá xây dựng cơ bản;

- Quyết định số 1000/QĐ-UB ngày 11/6/1999 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Sơn La;

- Quyết định số 1338/QĐ-UB ngày 19/ 6/2001 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thuộc dự án sản xuất nông lâm nghiệp

b/ Thủ tục hồ sơ:

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình do chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt gồm:

- Tờ trình xin thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán theo mẫu quy định.

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án.

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo tiêu chuẩn đã được chủ đầu tư nghiệm thu.

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình.

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế ( đối với công trình lớn phức tạp).

- Các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đánh giá tác động môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, giấy phép xây dựng, an toàn giao thông và các vấn đề liên quan.

c/ Thời gian giải quyết:

Thời gian thẩm định: Không quá 25 ngày (đối với dự án nhóm B), 15 ngày ( đối với dự án nhóm c) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT có công vãn thông báo cho chủ đầu tư bổ xung điều chỉnh cho đủ hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ là ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Nông nghiệp và PTNT / nếu gửi bằng đường bưu điện), hoặc ngày ghi trên giấy giao nhận hồ sơ của người nộp hồ sơ với bộ phận tiếp nhận hổ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT.

* Cụ thể:

- Ở bộ phận tiếp nhận hồ sơ 1 ngày ( 7/2 ngày nhận, 112 ngày trả).

- Ở bộ phận thẩm định: 24 ngày ( đối với dự án nhóm B) 14 ngày ( đối với dự án nhóm C)

d/ Qui trình thực hiện:

- Chủ đầu tư có dự án công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nộp hồ sơ về Sở Nông nưhiệp và PTNT để thẩm định / qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ).

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra số lượng, tính hợp pháp của hồ sơ; nhận hồ sơ, viết giấy giao nhận hồ sơ, giấy hẹn ngày trả hồ sơ và lấy văn bản kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - thi công và tổng dự toán công trình.

- Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho bộ phận thẩm định.

- Bộ phận chuyên môn tổ chức thẩm định và đi kiểm tra thực tế tại thực địa, lập báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo, sau khi thống nhất kết quả thẩm định trình lãnh đạo ký duyệt kết quả thẩm định.

- Đối với công trình có vốn đầu tư được phân cấp, thảo quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình, trình lãnh đạo Sở phê duyệt.

e/ Phí thẩm định:

- Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán công trình thực hiện theo quyết định số 12/2001/QĐ- BXD ngày 20/7/2001 của Bộ xây dựng về việc ban hành chi phí thiết kế xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ căn cứ mức chi phí thẩm định được quy định tại quyết định với giá trị xây lắp và thiết bị công trình để tính số tiền phải nộp và viết phiếu nộp tiền cho chủ đầu tư, đồng thời chuyển cho kế toán của Sở viết biên lai thu tiền thẩm định (viết 3 liên: Chủ đầu tư ỉ; thủ quỹ 1; lưu kế toán 1).

Chủ đầu tư nộp tiền thẩm định cho thủ quĩ của Sở Nông nghiệp và PTNT. Sau khi đã có biên lai thu tiền, bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình ( nếu vốn đầu tư 300 triệu đồng)

Trường hợp nếu vì lý do chưa có tiền nộp ngay, chủ đầu tư phải có giấy khất nợ hẹn ngày trả. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt nếu có.

2- Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng ( khâu lâm sinh). Thẩm định phê duyệt thiết kế khai thác gỗ và lâm sản từ rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách

* Sở Nông nghiệp & PTNT giao cho Chi cục Phát triển lâm nghiệp tiếp nhận hồ sơ và thẩm định theo những quy định sau:

2.1 - Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng:

a/ Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số: 516/QĐ-BNN ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành quy trình thiết kế trồng rừng;

- Quyết định số: 4361/QĐ-BNN ngày 17/ 10/ 2002 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình Lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử dựng vốn ngân sách, vốn tài trợ;

- Quyết định số: 5246/QĐ-BNN ngày 26/11/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức chi phí trổng rừng, chăm sóc rừng;

- Quyết định số 1527/QĐ-UB ngày 10/ 6/ 2002 của UBND Tỉnh về việc ban hành định mức đơn giá bảo vệ và khoanh nuôi tái sinh rừng;

- Quyết định số: 943/QĐ-UB ngày 12/4/2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất Nông Lâm nghiệp tỉnh Sơn La;

- Quyết định số: 4012/QĐ-UB ngày 6/12/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn đơn giá cây giống trồng rừng cho chương trình dự án theo qui hoạch kế hoạch;

- Quyết định số: 1338/QĐ-UB ngày 19/6/2001 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thuộc dự án sản xuất Nông - Lâm nghiệp;

- Quyết định giao kế hoạch trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh cho chủ dự án của cơ quan có thẩm quyền.

b/ Thủ tục hồ sơ:

- Tờ trình xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán của chủ dự án (chủ rừng).

- Bản đồ thiết kế kỹ thuật (tỷ lệ 1/10.000) của đơn vị hoặc cơ quan tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập ( số lượng 5 bộ)

- Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật - dự toán trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng.

c/ Thời gian giải quyết:

- Thời gian thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không họp lệ, trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp & PTNT có công văn thông báo cho chủ đầu tư bổ sung điều chỉnh cho đủ hồ sơ, ngày nhận hồ sơ là ngày ghi trên giấy giao nhận hồ sơ của người nộp hồ sơ với bộ phận tiếp nhận hổ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT.

* Cụ thể:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ: 1 ngày ( 7/2 ngày nhận, 7/2 ngày trả)

- Trình xin ý kiến lãnh đạo sở và chuyển cho bộ phận thẩm định 1/2 ngày.

- Ở bộ phận thẩm định: 13 ngày

- Trình ký phê duyệt và chuyển về bộ phận tiếp nhận hồ sơ: 1/2 ngày.

d/ Qui trình giải quyết:

- Chủ dự án (chủ rừng) nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT để thẩm định và phê duyệt ( qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ) bộ phận này viết giấy nhận hồ sơ, giấy hẹn ngày giao quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình.

- Sau khi xem xét hồ sơ có đầy đủ theo quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao hồ sơ cho bộ phận thẩm định.

- Bộ phận chuyên môn tổ chức thẩm định lập báo cáo kết quả thẩm định, sau khi thống nhất kết quả, thảo quyết định trình lãnh đạo phê duyệt, duyệt xong chuyển về bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả cho chủ dự án.

e/ Phí thẩm định:

- Thực hiện theo quyết định số: 4361/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế - dự toán công trình lâm sinh.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ căn cứ mức quy định tại quyết định trên để tính số tiền phải nộp, viết giấy nộp tiền cho chủ dự án, chuyển cho kế toán Sở viết biên lai thu tiền thẩm định, chủ đầu tư nộp tiền cho thủ quĩ của Sở Nông nghiệp và PTNT lấy biên lai thu tiền đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ để nhận quyết định phê duyệt.

2.2- Thẩm định phê duyệt thiết kế khai thác gỗ và lâm sản từ rừng tự nhiên bằng vốn Ngân sách:

a/ Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 04/QĐ-BNN-LN ngày 02/02/2004 của bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành qui chế về khai thác gỗ, lâm sản khác;

- Qui định số: 1709/QĐ-UB ngày 13/9/1999 của UBND tỉnh ban hành quy định về khai thác, mua bán, vận chuyển và sử dụng lâm sản;

- Quyết định số: 3009/QĐ-UB ngày 16/9/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá thiết kế khai thác lâm sản;

- Quyết định giao kế hoạch khai thác gỗ hàng năm cho chủ rừng của cơ quan có thẩm quyền.

b/ Thủ tục hồ sơ:

- Tờ trình xin thẩm định phê duyệt thiết kế khai thác gỗ do chủ rừng lập.

- Bản đồ thiết kế khai thác ( theo năm tỷ lệ 1/5.000) của cơ quan có đủ tư cách pháp nhân lập ( số lượng 5 bộ).

- Hồ sơ thuyết minh khai thác gỗ và lâm sản khác.

c/ Thời hạn giải quyết:

Thời gian không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi trên giấy giao nhận hồ sơ.

* Cụ thể:

- Ở bộ phân tiếp nhận hồ sơ 1 ngày (7/2 ngày nhận, 7/2 ngày trả)

- Trình lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày.

- Thẩm định nội nghiệp: 5 ngày

- Thẩm định ngoại nghiệp: 15 ngày

- Tổng hợp trình lãnh đạo Sở: 1 ngày

d/ Qui trình thực hiện:

- Cơ quan chủ rừng có kế hoạch khai thác và hồ sơthiết kế khai thác gỗ nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định ( qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ).

- Sau khi xem xét hồ sơ có đầy đủ theo yêu cầu, bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao hồ sơ cho bộ phận thẩm định.

- Bộ phận chuyên môn tổ chức thẩm định trên hồ sơ ( bằng phương pháp nội nghiệp) và thẩm định ngoại nghiệp tại thực địa lập phiếu xác nhận thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo Sở, sau khi thống nhất kết quả thẩm định;

Thảo quyết định trình lãnh đạo Sở phê duyệt thiết kế khai thác gỗ cho chủ rừng.

- Sau khi phê duyệt quyết định cho các chủ rùng; Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp hồ sơ thiết kế của các chủ rừng lập tờ trình, trình UBND Tỉnh.

- Căn cứ hồ sơ tổng hợp và tờ trình của Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND Tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT thẩm định.

- Bộ Nông nghiệp & PTNT thẩm định xong và ra quyết định phê duyệt sản lượng gỗ được phép khai thác trong năm cho Tỉnh.

- Căn cứ quyết định của Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt sản lượng gỗ được phép khai thác, UBND Tỉnh ra quyết định mở cửa rừng khai thác gỗ trong năm; Sở Nông nghiệp & PTNT cấp giấy phép khai thác cho chủ rừng và đóng cửa rừng khi khai thác xong.

e/ Phí thẩm định:

- Thực hiện theo quyết định số: 3009/QĐ-UB ngày 16/9/ 2003 của UBND Tỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ căn cứ mức quy định với diện tích rừng thiết kế tính số tiền phải nộp và viết giấy nộp tiền cho chủ rừng, chủ rừng nộp tiền cho thủ quỹ của Sở Nông nghiệp & PTNT lấy biên lai thu tiền ( đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ) nhận hổ sơ và các vần bản theo quy định về khai thác gỗ, lâm sản.

3/ Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thuộc dự án chuyên ngành nông nghiệp được UBND Tỉnh uỷ quyền và thẩm định thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giông cây trồng, vật nuôi.

a/ Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số: 52/NĐ-CP ngày 08/ 7/ 1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, các nghị định số: 12/ NĐ - CP ngày 5 /5/ 2000 nghị định số 07/NĐ-CP ngày 30/ 01/ 2003 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 52/NĐ-CP.

- Quyết định số: 943/QĐ-UB ngày 12/4/2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất Nông Lâm nghiệp tỉnh Sơn La;

- Quyết định số: 4012/QĐ-UB ngày 06/ 12/ 2002 của UBND Tỉnh ban hành giá cây giống phục vụ sản xuất Nông lâm nghiệp cho chương trình dự án theo quy hoạch, kế hoạch.

- Quyết định số 997/QĐ-UB ngày 7/ 4/ 2003 của UBND Tỉnh V/v: Cho phép áp dụng đơn giá nhân công theo hệ số lương, bậc lương công nhân đối với các dự án sản xuất nông lâm nghiệp.

- Quyết định số: 1338/QĐ-UB ngày 19/ 6/ 2001 của UBND Tỉnh uỷ quyền thầm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thuộc dự án sản xuất Nông lâm nghiệp.

b/ Thủ tục hồ sơ:

- Tờ trình xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán của chủ đầu tư.

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

- Hồ sơ thiết kế, dự toán theo quy định ( thuyết minh thiết kế dự toán kèm theo bản vẽ)

c/ Thời hạn giải quyết:

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và không hợp lệ, trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp & PTNT có văn bản thông báo cho chủ đầu tư bổ sung điều chỉnh cho đủ hồ sơ. Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi trên giấy giao nhận hồ sơ.

* Cụ thể:

- Tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ 01 ngày 1/2 ngày nhận, 1/2 ngày trả).

- Trình xin ý kiến lãnh đạo Sở và chuyển cho bộ phận thẩm định 1/2 ngày.

- Ở bộ phận thẩm định: 13 ngày

- Trình ký phê duyệt và chuyển về bộ phận tiếp nhận hổ sơ 1/2 ngày.

d/ Quy trình thực hiện:

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin thẩm định cho Sở Nông nghiệp & PTNT qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ nhận, ghi giấy giao nhận và giấy hẹn ngày trả quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình.

- Sau khi xem xét hồ sơ có đủ điều kiện tiêu chuẩn quy định đảm bảo yêu cầu, bộ phận tiếp nhận hổ sơ giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thẩm định.

- Bộ phận chuyên môn nhận và tổ chức thẩm định trên hồ sơ nội nghiệp và đi kiểm tra ngoại nghiệp tại hiện trường, lập báo cáo thẩm định trình Hội đồng tham gia, thảo quyết định trình lãnh đạo sở phê duyệt, duyệt xong chuyển về bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả cho chủ đầu tư.

- Trường hợp cấp giấy chứng nhận: Sau khi thẩm định thủ tục đủ điều kiện viết giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trình lãnh đạo Sở ký và chuyển về bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả cho công dân và tổ chức.

e/ Phí thẩm định:

Thực hiện theo quy định của Nhà nước; bộ phận tiếp nhận hồ sơ tính số tiền phải nộp, viết giấy nộp tiền cho chủ đầu tư nộp tiền cho thủ quỹ của Sở Nông nghiệp & PTNT và lấy biên lai nộp tiền đến nhận hồ sơ và các văn bản phê duyệt tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ.

4 - Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc:

* Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh uỷ quyền cho Chi cục Thú y thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc theo các quy định sau:

a/ Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của chính phủ về hàng hoá, sản xuất kinh doanh có điều kiện; Thông tư số 72/TT- LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Quyết định số: 03/QĐ-BNN-VP ngày 30/03/ 2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành điều kiện kinh doanh một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt chăn nuôi;

- Quyết định số: 1743/QĐ-UB ngày 25/8/2000 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc;

b/ Thủ tục hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc (theo mẫu).

- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất (theo mẫu).

- Giấy khám sức khoẻ (do cơ quan y tế cấp).

c/ Thời hạn giải quyết:

Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d/ Quy trình thực hiện:

- Các tổ chức cá nhân có đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giết mổ gia súc ở Thị xã gửi hồ sơ cho Chi cục thú y (được Sở Nông nghiệp và PTNT uỷ quyền), ở các huyện gửi cho Trạm thú y sở tại. Sau khi xem xét hồ sơ đầy đủ, Chi cục, Trạm cử người có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra địa điểm giết mổ khi thấy đủ điều kiện làm báo cáo thẩm định trình Chi cục trưởng cấp giấy chứng nhận.

e/ Phí thẩm định cấp giấy.

Thực hiện theo thông tư số: 72/TT-LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính- Thương mại hướng dẫn chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

* Sơ đồ tóm lược của mô hình cải cách thủ tục hành chính" một cửa"

 

III- CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ HỚ SƠ

1 - Đối với lãnh đạo sở

"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" nằm trong biên chế và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phòng Kế hoạch và Đầu tư của sở, mỗi tháng báo cáo một lần về tình hình thực hiện nhiệm vụ bằng văn bản vào các kì giao ban hàng tháng, nếu có phát sinh vướng mắc trong qui trình thực hiện báo cáo lãnh đạo sở kịp thời chỉ đạo sử lý.

2- Đối với phòng Kế hoạch - Đầu tư.

" Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" là bộ phận thường trực của phòng để tiếp nhận và trả hồ sơ. Có quyền đề xuất các yêu cầu về việc thay đổi cán bộ, công chức trong bộ phận; Thay đổi nề nếp làm việc khi có những quy định mới của nhà nước và yêu cầu của cấp trên. Chịu sự quản lý giám sát về chuyên môn của trưởng phòng.

3- Đối với phòng Hành chính quản trị.

" Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" có quan hệ với bộ phận văn thư thủ quĩ để làm thủ tục thu nộp tiền thẩm định, đóng dấu các văn bản của Sở, tạo điều kiện nhanh chóng để trả hồ sơ cho tổ chức công dân.

4- Trách nhiệm của" hộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ"

Tiếp nhận hồ sơ của các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo đúng quy định tại các văn bản pháp qui, pháp luật đối với từng lĩnh vực.

Nhận hồ sơ, ghi đầy đủ các thủ tục cần thiết và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.

Xử lý hồ sơ, phân luồng hồ sơ đến bộ phận thẩm định theo đúng qui trình quy định, trả hồ sơ đúng hẹn theo trên giấy hẹn trả.

5 - Đối với hộ phận thẩm định: ( ở phòng kế hoạch Đầu tư, phòng Kỹ thuật và các Chi cục Phát triển lâm nghiệp)

Nắm vững chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước; Vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, nắm vũng cơ sở pháp lý thủ tục hồ sơ và quy trình thẩm định, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc đảm bảo chất lượng thẩm định.

Qui định cụ thể rõ ràng trách nhiệm quyền hạn của cá nhân cán bộ làm công tác thẩm định. Giải quyết công việc đúng quy trình, thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện có trở ngại vướng mắc hoặc phát hiện hổ sơ còn thiếu sót thì trình báo lãnh đạo trực tiếp và thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ báo lại cho chủ đầu tư, tổ chức, công dân bổ sung hoàn tất hồ sơ hoặc báo cáo lãnh đạo Sở giải quyết kịp thời.

IV- GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1- Thành lập " Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quyết định, bộ phận này trực thuộc Phòng kế hoạch và đầu tư của sở.

Biên chế từ 1-2 chuyên viên hoặc kỹ sư thuộc biên chế của Sở Nông nghiệp và PTNT, là người có tinh thần trách nhiệm, làm việc khoa học, có đủ năng lực chuyên môn và đạo đức phẩm chất, am hiểu công việc, nắm vững pháp luật, thông thạo kỹ năng hành chính để giải quyết công việc thuộc thẩm quyền một cách nhanh gọn và hiệu quả.

2- Nhiệm vụ

- Nắm vững pháp luật, quy định, trình tự thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, các công việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Kiểm tra hướng dẫn, giải thích, tiếp nhận giao trả hồ sơ cho chủ đầu tư, tổ chức cá nhân; Nghiên cứu hồ sơ và giải quyết công việc theo đúng qui trình và thời gian quy định.

- Thường xuyên phối hợp đôn đốc các bộ phận thẩm định đúng tiến độ, có vướng mắc trở ngại trong quá trình thực hiện báo cáo lãnh đạo kịp thời giải quyết, hàng tháng tổng hợp báo cáo kết quả về những công việc đã làm, những việc trọng tâm, sắp xếp hổ sơ và lưu giữ theo quy định hiện hành.

- Thực hiện thu nộp phí thẩm định đúng quy định, giao chuyển hồ sơ cần thẩm định đúng tuyến, đúng với các bọ phận chuyên môn như Giám đốc Sở đã phân công.

3- Cơ sở vật chất phục vụ làm việc.

- Bố trí phòng làm việc của " Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" ở vị trí thuận tiện cho việc giao dịch, có biển hiệu để mọi người dể thấy dễ biết. Trong phòng làm việc có bảng biểu niêm yết các thủ tục cần có theo quy định để giải quyết từng công việc có liên quan và qui trình giải quyết, thời gian giải quyết của từng công việc, từng giai đoạn của một việc, niêm yết công khai số điện thoại của Giám đốc và các phó giám đốc sở, phí và lệ phí của từng lĩnh vực thẩm định.

- Trang thiết bị gồm bàn ghế làm việc, tiếp khách, tủ đựng tài liệu hồ sơ và các trang thiết bị cần thiết khác.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổ chức quán triệt tới toàn thể cán bộ công chức viên chức trong cơ quan văn phòng Sở, thủ trưởng đơn vị trực thuộc liên quan (Chi cục Phát triển Lâm nghiệp, Chi cục Thú y) về chủ trương và biện pháp tổ chức thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa", đồng thời đổi mới tác phong, lề lối làm việc của các bộ phận liên quan.

- Bộ phận" tiếp nhận và trả hồ sơ" căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai và thục hiện nghiêm túc các quy định tại Đề án này. Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, bộ phận chuyên môn để giải quyết công việc nhanh gọn hiệu quả.

- Cán bộ công chức được giao nhiệm vụ thường xuyên nghiên cứu nắm vững pháp luật, trình tự thủ tục hành chính để vận dụng vào công việc; Tuyệt đối không được gây khó khăn, rắc rối vì mục đích cá nhân vụ lợi, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả công việc của mình.

- Sở Nông nghiệp và PTNT coi công tác cải cách hành chính là một nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, ngoài các 4 lĩnh vực thực hiện cải cách trên thì căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu thực tế trong công việc mà Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ tiếp tục tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ và của tỉnh.

- Khen thưởng - kỷ luật: Cán bộ công chức thực hiện tốt các quy định về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế " một cửa" thì được khen thưởng theo thành tích đạt được. Cán bộ công chức không hoàn thành nhiệm vụ, gây khó khăn phiền hà làm chậm chễ công việc mà không có lý do chính đáng thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật theo Pháp lệnh Cán bộ công chức hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc cần bổ sung cho phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh quyết định bổ sung sửa đổi./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 56/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 56/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/05/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hà Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản