- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020
- 7Quyết định 116/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Kế hoạch 6328/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2918 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2918 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND, ngày 22/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã được xác định cụ thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
- Nâng cao chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; thực hiện tốt công tác công bố, công khai, giải quyết TTHC theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho công tác cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC; rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các quy định TTHC không phù hợp; rà soát, chuẩn hóa dữ liệu TTHC; tái cấu trúc quy trình, thủ tục để xây dựng, tích hợp, cung cấp ít nhất 30% dịch vụ công trực tuyến thiết yếu trên Cổng Dịch vụ công.
- Nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; phát huy có hiệu quả kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và chấn chỉnh hành vi nhũng nhiễu, thờ ơ, vô cảm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực thi công vụ.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Tăng cường việc chỉ đạo thực hiện đẩy mạnh cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC một cách sáng tạo, hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC được giao.
- Thủ trưởng các đơn vị, địa phương quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xác định công tác cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành; đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; tạo được sự hài lòng và niềm tin của tổ chức, cá nhân khi tham gia giải quyết TTHC.
- Gắn công tác cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với thi đua khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc hoặc xử lý kịp thời những hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết TTHC. Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (kèm theo Phụ lục)
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2020 để thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Ngoài ra, các đơn vị, địa phương được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ được đề ra kèm theo Quyết định này.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2020 tại đơn vị, địa phương.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính để cân đối, đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định.
Yêu cầu Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tháo gỡ, bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch đúng tiến độ, đạt chất lượng và hiệu quả./
NỘI DUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT TTHC, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
I. Nhóm nhiệm vụ về hoàn thiện thể chế và chỉ đạo, điều hành | |||||
1 | Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2020 | Quyết định Quy phạm pháp luật của UBND tỉnh |
2 | Kế hoạch hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC, công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 01.2020 | Quyết định của UBND tỉnh |
3 | Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 01.2020 | Quyết định của UBND tỉnh |
4 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 01.2020 | Quyết định của UBND tỉnh |
5 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 12.2019 | Quyết định của UBND tỉnh |
6 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý 01.2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
7 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 02.2020 | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
8 | Các Kế hoạch khác theo Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Cơ quan Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Chỉ đạo của Trung ương | Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch về cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và tổ chức triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2020 | Văn bản chỉ đạo, điều hành |
2 | Cho ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Văn bản góp ý |
3 | Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Thực hiện theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp) | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Biểu mẫu đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ TTHC |
4 | Kịp thời công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh và TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND |
5 | Kịp thời Công khai TTHC đã được công bố theo quy định đảm bảo đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các TTHC được công khai theo quy định |
6 | Tổ chức các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, địa phương về cải cách, kiểm soát TTHC, công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2020 | Các hội nghị tập huấn được triển khai |
7 | Giao ban định kỳ 6 tháng và năm đối với hệ thống cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | 6 tháng và năm 2020 | Báo cáo kết quả giao ban |
8 | Kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định của UBND tỉnh; cấp huyện; cấp xã |
9 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các kênh tiếp nhận phản ánh khác | Văn phòng UBND tỉnh (Đầu mối tiếp nhận) | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (Cơ quan xử lý) | Thường xuyên | Phản ánh kiến nghị được tiếp nhận, phân loại, xử lý; Kết quả trả lời phản ánh kiến nghị được công khai |
10 | Tổ chức các hội nghị đối thoại giữa cơ quan nhà nước với cộng đồng doanh nghiệp; Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC và quy định có liên quan; Nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Tổ chức rà soát, đánh giá và xử lý kết quả rà soát, đánh giá về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2020 | - Các hội nghị đối thoại được triển khai; Các cuộc họp, hội thảo, khảo sát được triển khai; - Các Báo cáo sáng kiến trình UBND tỉnh quyết định |
11 | Tổ chức học tập mô hình, kinh nghiệm về cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Trong năm 2020 | Báo cáo Kết quả học tập, lựa chọn các mô hình hay áp dụng vào hoạt động của các cơ quan hành chính |
12 | Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC do Trung ương tổ chức, triển khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Kế hoạch của Cơ quan TW | Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm,... |
13 | Chấm điểm Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ TTHC năm 2020 (ACPI 2020) | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Báo cáo kết quả đánh giá chi phí tuân thủ TTHC |
III. Nhóm nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Kiện toàn nhân sự tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành | Thường xuyên | - Văn bản thống nhất thay đổi, bổ sung của Văn phòng UBND tỉnh - Quyết định phê duyệt nhân sự của UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2 | Phối hợp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng về cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh (Quyết định số 3871/QĐ-UBND ngày 24/12/2019) | Các lớp bồi dưỡng, Hội nghị được triển khai |
3 | Nghiên cứu, tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá |
4 | Đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ các TTHC thiết yếu cho người dân, doanh nghiệp cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia và cổng Dịch vụ công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá |
5 | Thu phí, lệ phí và trả kết quả tập trung tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; Bưu điện tỉnh và cơ quan có liên quan | Trong năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
6 | Mua sắm, cải tạo, bổ sung trang thiết bị phục vụ hoạt động tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành | Trong năm 2020 |
|
IV. Nhóm nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2431/QĐ-UBND, ngày 22/8/2019 của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành có liên quan | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Trong năm 2020 | Các nhiệm vụ chủ yếu xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương giai đoạn 2019-2020 được triển khai, thực hiện |
2 | Tiếp tục thực hiện quản lý vận hành Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tập trung của tỉnh, Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo kết nối, liên thông Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; Viễn thông Bình Dương (VNPT) và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống phần mềm một cửa điện tử hoạt động hiệu quả đảm bảo kết nối, liên thông Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 | Thực hiện cập nhật thông tin TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và xây dựng, cập nhật quy trình tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả TTHC tại phần mềm một cửa điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Thông tin TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh phải được cập nhật kịp thời |
4 | Xây dựng và nâng cấp phần mềm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ (phần mềm đánh giá cán bộ, công chức) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | Phần mềm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân được nâng cấp và cập nhật |
5 | Xây dựng ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động góp phần tăng số lượng, nâng tỷ lệ nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên toàn tỉnh, tích hợp tính năng đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, tăng cường sự tương tác giữa tổ chức, cá nhân với chính quyền điện tử Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động |
6 | Tổ chức Hội thảo ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị tư vấn, kỹ thuật | Trong năm 2020 | Hội thảo được tổ chức |
7 | Vận hành thí điểm và chính thức chức năng thanh toán phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các Ngân hàng tham gia thực hiện | Quý 01.2020 | Báo cáo kết quả thực hiện thí điểm của Văn phòng UBND tỉnh |
8 | Ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Kế hoạch của TW | Quyết định của UBND tỉnh |
V. Nhóm nhiệm vụ về rà soát, đánh giá; hỗ trợ truyền thông; kiểm tra và chế độ thông tin báo cáo | |||||
1 | Tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định số 3723/QĐ-UBND, ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020 và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo phân cấp. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch được phê duyệt | Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC |
2 | Tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định số 116/QĐ-UBND, ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch được phê duyệt | Các hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng, phù hợp với trình độ dân trí và đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng đơn vị, địa phương |
3 | Tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định số 143/QĐ-UBND, ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một của liên thông năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch được phê duyệt | Báo cáo kết quả kiểm tra |
4 | Hướng dẫn thực hiện kết hợp, lồng ghép báo cáo định kỳ và báo cáo năm về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; việc lập, lưu trữ thông tin hồ sơ TTHC trong báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 02.2020 | Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh |
5 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ về cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Định kỳ 03 tháng 01 lần | Báo cáo của UBND tỉnh |
6 | Báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo yêu cầu | Báo cáo của UBND tỉnh |
1 | Tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020 và triển khai nhiệm vụ năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2020 | - Báo cáo tổng kết; - Hội nghị được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh. |
2 | Sơ kết tình hình, kết quả thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 559/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Báo cáo sơ kết; - Hội nghị được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh. |
3 | Sơ kết 05 năm tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Quý 01.2020 | - Báo cáo sơ kết; - Hội nghị được tổ chức. |
4 | Sơ kết việc thực hiện Kế hoạch số 6328/KH-UBND, ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Đề án thực hiện liên thông TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị, địa phương có liên quan | Quý 4.2019 | - Báo cáo sơ kết; - Hội nghị được tổ chức. |
5 | Sơ kết thực hiện thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Thủ Dầu Một | UBND thành phố Thủ Dầu Một | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; các đơn vị có liên quan | Quý 4.2020 | - Báo cáo sơ kết; - Hội nghị được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh. |
- 1Quyết định 86/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 105/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 132/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 56/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 6Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 4718/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 86/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 105/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 132/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 15Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 56/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 21Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 22Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020
- 23Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 24Quyết định 116/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 25Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 26Kế hoạch 6328/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 27Quyết định 4718/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Tiền Giang
Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 243/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực