- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả tư vấn sắp xếp, đổi mới cơ chế hoạt động của 64 đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và tổng hợp kết quả sắp xếp, đổi mới cơ chế hoạt động của 136 đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3633/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 615/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3633/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục đích:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các văn bản của Trung ương và của tỉnh về công tác cải cách hành chính (CCHC); Thực hiện có hiệu quả kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và phát huy, nhân rộng những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2019.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng tham mưu, trách nhiệm của các cơ quan đầu mối về các lĩnh vực cải cách hành chính.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch tại các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2020 bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC tiếp tục là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, hiệu quả, gắn với tiếp nhận, giải quyết đơn thư phản ảnh của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
- CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2020
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để triển khai kịp thời, có chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh.
d) Theo dõi chặt chẽ việc tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng trụ sở mới cho Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, đảm bảo đủ cung cấp các tiện ích cho người dân, tổ chức.
c) Triển khai việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả các TTHC ngành dọc theo quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
d) Công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức phù hợp để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của CBCCVC trong thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất đơn giản hóa TTHC theo Bộ thủ tục hành chính mới ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn toàn tỉnh theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tiếp tục kết hợp với Bưu điện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. Triển khai mô hình hẹn giờ thực hiện các TTHC tại nhà, nâng cao tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
f) Sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh, nghiên cứu việc mở rộng thực hiện cơ chế một cửa đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo Đề án của Bộ Nội vụ và theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
a) Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo kế hoạch, lộ trình đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp theo Chương trình hành động số 19-CTr/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết số 10/NQ-TW của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết số 08/NQ-TW của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ. Kịp thời kiện toàn tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố và thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh;
d) Quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tình hình thực tế tại địa phương. Tiếp tục triển khai phần mềm Quản lý CBCCVC.
b) Tiếp tục phê duyệt bổ sung danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
c) Tổ chức thi tuyển công chức, thi nâng ngạch từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiếp tục triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
e) Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức một cửa, đảm bảo đủ năng lực và kỹ năng giao tiếp, góp phần cải thiện hình ảnh của công chức, viên chức theo hướng thân thiện hơn trong mắt người dân nhằm mục tiêu đẩy mạnh công cuộc CCHC, nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đối với các tổ chức khoa học và công nghệ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng. Thực hiện sắp xếp các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo văn bản số 7870/UBND-VP ngày 13/8/2018 của UBND tỉnh.
d) Tiếp tục chuyển đổi loại hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện kế hoạch thoái vốn theo kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt việc trao đổi 100% các văn bản, tài liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử; xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử.
b) Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh bảo đảm thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
c) Hoàn thiện và đưa vào sử dụng việc thuê phần mềm một cửa điện tử thống nhất trên toàn tỉnh, đảm bảo việc liên thông 03 cấp và đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ, của tỉnh.
d) Xây dựng và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thanh toán trực tuyến và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận một cửa các cấp.
e) Thực hiện thuê dịch vụ mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm duy trì, bảo đảm hạ tầng, kỹ thuật của hệ thống HNTH trực tuyến của Tỉnh đáp ứng nhu cầu giao ban của UBND tỉnh
f) Thực hiện cung ứng dịch vụ công mức độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
g) Đẩy mạnh triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo hướng mở; đưa Kiến trúc vào thực tiễn triển khai ứng dụng CNTT.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đồng thời thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về CCHC
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên quan đến CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
b) Tổng kết Chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020.
c) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa UBMTTQ tỉnh - Hội Cựu chiến binh tỉnh và Sở Nội vụ về giám sát, phúc tra việc khảo sát hài lòng của Bộ và của tỉnh.
d) Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác CCHC, thanh tra, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
e) Triển khai thực hiện tự chấm điểm chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm, đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
(Có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ theo dõi thực hiện. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh.
c) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch CCHC được giao trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3633/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2020. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong tháng 1/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
2 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2020 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong quý IV/2020 | |
3 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2020 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong tháng 1/2020 |
|
4 | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 01/2020 |
|
|
|
|
|
| ||
5 | Tham mưu Phương án đơn giản hóa TTHC và quyết định cắt giảm thời gian giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý. | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cập nhật trên phần mềm một cửa | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2020 |
|
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Hồ sơ, kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh. | Năm 2020 |
|
7 | Tiếp tục thực hiện danh mục TTHC thực hiện theo mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại nhà qua hệ thống bưu chính công ích | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương, Bưu điện tỉnh. | Quý II/2020 |
|
8 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020. | Quyết định UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Xây dựng Kế hoạch tháng 01/2020. Thực hiện năm 2020 |
|
9 | Triển khai việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả các TTHC ngành dọc theo quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | Các văn bản quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trung ương; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
10 | Sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn | Báo cáo | Sở Nội vụ, Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông,... | Quý IV/2020 |
|
|
|
|
|
| ||
11 | Triển khai thực hiện việc sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020, sau khi có Nghị định của Chính phủ |
|
12 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương. | Quyết định, Văn bản UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Năm 2020 (Theo lộ trình) |
|
13 | Tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính sắp xếp các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo văn bản số 7870/UBND-VP ngày 13/8/2018 và Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở KH-ĐT, Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Năm 2020 |
|
14 | Tham mưu ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố và thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh sau khi được Tỉnh ủy cho chủ trương thực hiện. | Nghị Quyết HĐND, văn bản UBND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, xã | Quý II/2020 |
|
15 | Tham mưu UBND tỉnh Quyết định quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, xã | Quý II/2020 |
|
16 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh. | Nghị quyết HĐND, văn bản UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương | Quý II/2020 |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
| |||||
17 | Triển khai tổng hợp, rà soát nhu cầu thi tuyển công chức hành chính 2020 và tham mưu tổ chức công tác thi tuyển. | Văn bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
18 | Tham mưu thi nâng ngạch công chức hành chính. | Văn bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Quý IV/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
19 | Tham mưu thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính. | Văn bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Quý IV/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
20 | Tiếp tục triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
21 | Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Ban hành trong quý IV/2019 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
22 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC cho CBCCVC thực hiện công tác CCHC các Sở, ngành, địa phương. | Tổ chức lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
|
| |||||
23 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định. | Văn bản UBND tỉnh, Sở Tài chính | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2020 |
|
24 | Thực hiện kế hoạch thoái vốn theo kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh | Văn bản UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2020 |
|
25 | Ban hành chương trình của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Quý II/2020 |
|
|
|
| ||||
26 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2020. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan | Xây dựng Kế hoạch: Quý IV/2019 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
27 | Duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo hướng mở; đưa Kiến trúc vào thực tiễn triển khai ứng dụng CNTT. | Quyết định của UBND tỉnh và các văn bản triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành và UBND các địa phương | Năm 2020 (Theo lộ trình giai đoạn) | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
28 | Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh bảo đảm thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước | Văn bản được gửi trên hệ thống văn phòng điện tử | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
29 | Thực hiện thuê phần mềm Một cửa điện tử thống nhất trên toàn tỉnh, đảm bảo việc liên thông 03 cấp và đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ, của tỉnh. | Phần mềm hoàn chỉnh và đưa vào vận hành | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
30 | Triển khai khai xây dựng Cổng thanh toán trực tuyến và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận một cửa các cấp | Cổng thanh toán trực tuyến | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
31 | Thực hiện thuê dịch vụ mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm duy trì, bảo đảm hạ tầng, kỹ thuật của hệ thống HNTH trực tuyến của Tỉnh đáp ứng nhu cầu giao ban của UBND tỉnh | Văn bản UBND tỉnh. Các cuộc họp trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
32 | Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. | Cổng dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
33 | Tiếp tục triển khai phần mềm xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC tại các Sở, ngành, địa phương | Phần mềm hoạt động ổn định | Sở Nội vụ | Sở TTTT, Tài chính; các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
34 | Đánh giá, xếp hạng chỉ số Ứng dụng CNTT của các Sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2020 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin - Truyền thông | Sở Nội vụ | Quý IV năm 2020 |
|
|
| |||||
35 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, UBND các địa phương | Xây dựng Kế hoạch trong Quý I/2020 |
|
36 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài PTTH, trên báo BR-VT, Cổng thông tin điện tử tỉnh | Quyết định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng | Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện từ Quý I/2020 |
|
37 | Thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính trên đài phát thanh của huyện, thành phố với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần. | Thông tin trên đài phát thanh của huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố | UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
38 | Thực hiện in ấn và cấp phát tờ rơi tuyên truyền công tác CCHC | Tờ rơi | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ngành, địa phương, Đài PTTH, các Đoàn thể | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
39 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Nội vụ và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh trong công tác giám sát tuyên truyền, điều tra xã hội học sự hài lòng của người dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh | Quy chế phối hợp | Sở Nội vụ | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
|
| |||||
40 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC, thanh tra công vụ đối với các sở, ban, ngành và các địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
41 | Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố chỉ số CCHC đối với các Sở, ngành, địa phương năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Quý I/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
42 | Tổng kết Chương trình CCHC giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh | Báo cáo, Hội nghị | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Quý IV/2020 |
|
43 | Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2019 và các chỉ số có liên quan; đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số năm 2020. | Báo cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Quý III/2020 |
|
44 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công theo Đề án giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả khảo sát | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương | Quý III/2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
45 | Theo dõi, thống kê tiến độ thực hiện đối với toàn bộ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Báo cáo Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở ngành, địa phương | Năm 2020 |
|
46 | Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành có kết quả Chỉ số CCHC cao, để triển khai thực hiện tại tỉnh. | Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
47 | Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành có kết quả Chỉ số hài lòng (Sipas) hoặc chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) cao để triển khai tại các địa phương trên địa bàn tỉnh | Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
48 | Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2020 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Quyết định công bố của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
- 1Quyết định 73/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2014/QĐ-UBND quy định về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 71/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 73/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2014/QĐ-UBND quy định về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 71/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 18Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 19Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả tư vấn sắp xếp, đổi mới cơ chế hoạt động của 64 đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và tổng hợp kết quả sắp xếp, đổi mới cơ chế hoạt động của 136 đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 20Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3633/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực